Leuticast 10
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công Ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công Ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2085 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Hen |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Leuticast 10 với thành phần chính là Montelukast, được chỉ định để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Leuticast 10.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Leuticast 10 có chứa thành phần:
Montelukast (dưới dạng natri montelukast): 10mg
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Leuticast 10
Điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông
Chỉ định điều trị trong trường hợp mà chất chủ vận β tác dụng nhanh không cho đáp ứng tốt trong liệu pháp kiểm soát cơn hen.
Cải thiện rriệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa.
Dự phòng khó thở do hẹp đường dẫn khí trong khi vận động gắng sức.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Meyerlukast 10 - điều trị và dự phòng hen suyễn
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Leuticast 10
3.1 Liều dùng của thuốc Leuticast 10
Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: liều dùng hàng ngày là 1 viên dùng trong 1-2 lần mỗi ngày.
Co thắt phế quản do gắng sức ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên:
Bệnh nhân nên dùng liều đơn 1 viên ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện.
Lưu ý chỉ dùng 1 liều leuticast duy nhất trong vòng 24 giờ.
Nếu đã dùng montelukast mỗi ngày cho chỉ định khác (kể cả hen phế quản mạn tính), không cần dùng thêm liều để ngăn ngừa co thắt phế quản do gắng sức
Không cần điều chỉnh liều của leuticast trên bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Leuticast 10
Thời điểm dùng thuốc phụ thuộc vào mục đích và chỉ định của Leuticast, cụ thể
Hen suyễn: nên sử dụng thuốc vào buổi tối.
Viêm mũi dị ứng: Thời điểm uống thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của người bệnh.
Hen suyễn kèm theo viêm mũi dị ứng: Uống 1 lần vào buổi tối.
Bệnh nhân cần được khuyến cáo tiếp tục duy trì điều trị với Montelukast ngay cả khi cơn hen đã được kiểm soát hay trong các giai đoạn hen nặng hơn.
Điều trị dự phòng: đánh giá hiệu quả sau mỗi 2-4 tuần điều trị, nếu thuốc không cho đáp ứng phù hợp, cân nhắc phương án điều trị bổ sung hoặc phương án điều trị khác.
Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng Leuticast trong điều trị co thắt phế quản khi bệnh nhân lên cơn hen cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Martinez 10 hỗ trợ điều trị hen phế quản
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
Đau đầu, triệu chứng giống cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, tăng AST.
Suy nhược, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, nghẹt mũi, phát ban da.
Viêm dạ dày, nhức răng, nước tiểu có mủ.
Ít gặp:
Phản ứng quá mẫn bao gồm cả phản vệ.
Bất thường trong giấc mơ bao gồm ác mộng, mất ngủ, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động (bao gồm cáu kỉnh, bồn chồn, run).
Chóng mặt, buồn ngủ, co giật.
Chảy máu cam, khô miệng, đầy bụng, khó tiêu.
Nổi mày đay, ngứa
Bầm tím, đau khớp, đau cơ bao gồm cả chuột rút cơ
đái dầm ở trẻ em
Hiếm gặp:
Tăng xu hướng chảy máu.
Rối loạn chú ý, giảm tập trung, suy giảm trí nhớ.
Đánh trống ngực, phù mạch.
Giảm tiểu cầu, thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan.
Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự sát, các triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, rối loạn nhịp tim.
Ban đỏ nốt, hồng ban đa dạng.
6 Tương tác
Giảm liều các thuốc phối hợp: thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống khi dùng cùng lúc với Montelukast
Gemfibrozil: làm tăng nồng độ Montelukast trong huyết thanh, do đó cần theo dõi tác dụng phụ trong khi phối hợp 2 thuốc trên.
Lumacaftor, lvacaftor: giảm nồng độ của Montelukast trong huyết thanh.
Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ, tiêu cơ vân có thể tăng lên khi Somatotropin được kết hợp với Leuticast.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Hiệu lực điều trị của Montelukast trên các thông số kiểm tra hen sẽ đạt dược trong vòng 1 ngày.
Không thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng Montelukast.
Bệnh nhân bị hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận beta 2 dạng hít, tác dụng ngắn để giãn đường thở nhanh chóng.
Có thể phải giảm liều corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
Ở những bệnh nhân mẫn cảm với Aspirin, không nên dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi điều trị bằng Montelukast.
Mặc dù montelukast có tác dụng cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn mẫn cảm với Aspirin, nhưng vẫn biết liệu thuốc có thể loại bỏ được đáp ứng gây co thắt phế quản do Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác hay không.
Đã có báo cáo về các rối loạn tâm thần ở những bệnh nhân uống Montelukast, kể cả người lớn, thiếu niên và trẻ em.
Triệu chứng đã được báo cáo bao gồm kích động, hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát và run.
Bác sĩ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn tâm thần có thể xảy ra. Bệnh nhân phải lập tức thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải những triệu chứng kể trên.
Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
Thuốc chứa Aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Dựa trên các dữ liệu hiện có, chưa thấy tăng nguy cơ gây quái thai khi sử dụng Montelukast trong thai kỳ.
Bệnh nhân mang thai mắc hen suyễn được kiểm soát tốt bằng Montelukast trước khi có thai có thể tiếp tục điều trị khi các thuốc thông thường không có hiệu quả.
Tuy nhiên bắt đầu điều trị bằng Montelukast trong khi mang thai không được khuyến cáo.
Nguời đang cho con bú
Montelukast có trong sữa mẹ, các tác dụng ngoại ý không được báo cáo ở bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh bú sữa mẹ.
Nhìn chung, quyết định cho con bú trong thời gian điều trị cần cân nhắc nguy cơ đối với trẻ sơ sinh, lợi ích của việc cho trẻ bú và lợi ích của việc điều trị đối với mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Montelukast không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, vẫn cần thận trong do đã ghi nhận trường hợp người bệnh xuất hiện các hiện tượng chóng mặt hoặc ngủ gà khi dùng thuốc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Nghiên cứu hen suyễn mạn tính, montelukast được dùng với liều lên đến 200 mg/ngày đối với bệnh nhân người lớn trong 22 tuần và nghiên cứu ngắn hạn, liều lên đến 900 mg/ngày đối với bệnh nhân sử dụng gần 1 tuần mà không có những tác dụng không mong muốn trên lâm sàng quan trọng.
Triệu chứng quá liều: Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Xử trí: Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Monte-H10 với thành phần chứa montelukast 10mg được chỉ định để điều trị và dự phòng hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi, viêm mũi dị ứng theo mùa. Hộp 3 vỉ x 10 viên do hãng dược phẩm nổi tiếng Hetero Labs Limited - Ấn Độ sản xuất và phân phối, hiện có giá là 75.000 ₫
Thuốc Montelukast 10mg Dopharma với thành phần chứa montelukast 10mg dưới dạng Montelukast natri được chỉ định để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn, là 1 sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 - Dopharma. Hộp 10 vỉ x 10 viên có giả 96000 đồng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33906-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Leuticast 10 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc, có ái lực cao đối với thụ thể cysteinyl leukotriene của leukotrienes D4 và E4.
Các leukotriene này được sản xuất bởi các tế bào khác nhau, chẳng hạn như tế bào mast, tham gia vào quá trình viêm, là nguyên nhân chính dẫn đến dấu hiệu và triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Khi gắn kết với các thụ thể leukotriene, montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene (chẳng hạn như phù nề đường thở, co cơ trơn và suy giảm hoạt động bình thường của tế bào) mà không biểu hiện bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
10.2 Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi dùng uống, với nồng độ đỉnh huyết tương (Cmax) đạt được sau thời gian Tmax bằng 3 giờ ở liều 10mg cho người lớn khi đói.
Sinh khả dụng đường uống là 64%, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn tiêu chuẩn.
Phân bố
Montelukast có tỷ lệ gắn kết protein huyết tương là 99% và thể tích phân bố trung bình đo được là 8-11 lít. Thuốc phân bố tối thiểu qua hàng rào máu-não và rất thấp ở tất cả các mô khác.
Chuyển hóa
Montelukast được chuyển hóa phần lớn khi quan gan. Trong các nghiên cứu với các liều điều trị, không phát hiện được nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.
Quá trình chuyển hóa thuốc chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các cytochrom P450 3A4, 2A6 và 2C9 . Dựa trên các kết quả nghiên cứu in vitro khác trên tiểu thể gan người, các nồng độ điều trị trong huyết tương của montelukast không ức chế các cytochrom P450 3A4, 2C9,1A2, 2A6, 2C19 hoặc 2D6. Các chất chuyển hóa đóng góp rất ít vào hiệu quả điều trị của montelukast.
Thải trừ
Hệ số thanh thải huyết tương của montelukast đạt mức trung bình 45 ml/phút ở người lớn khỏe mạnh.
Sau một liều uống montelukast đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ đã được thu hồi trong lượng phân thu gom trong 5 ngày và dưới 0,2% được thu hồi trong nước tiểu.
Montelukast và các chất chuyển hóa được bài tiết hầu như riêng biệt qua mật.
11 Thuốc Leuticast 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Leuticast 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Leuticast 10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Leuticast 10 mua ở đâu?
Thuốc Leuticast 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Leuticast 10 là thuốc có chứa Montelukast hàm lượng 10mg, thích hợp dùng trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính và/ hoặc kèm theo viêm mũi dị ứng.
Montelukast được chấp thuận cho trẻ em ≥ 12 tháng tuổi và thường được sử dụng để dễ uống hàng ngày trong điều trị và phòng ngừa bệnh hen suyễn ở trẻ em
Montelukast đem lại tác dụng đáng kể trong việc cải thiện các triệu chứng ở mũi của bệnh nhân, chất lượng cuộc sống nhưng không hiệu quả bằng thuốc kháng histamin H1 (SAH) và có thể có một chút lợi thế so với SAH trong việc làm giảm đáng kể các triệu chứng ban đêm. Liệu pháp kết hợp có hiệu quả hơn trong việc cải thiện triệu chứng ban ngày của bệnh nhân so với Montelukast n( Tác giả Chunhui Wei (Ngày đăng năm 2016). The efficacy and safety of H1-antihistamine versus Montelukast for allergic rhinitis: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023 )n).
Dạng bào chế là viên nén bao phim nên dễ sử dụng. Số lần uống thuốc trong ngày ít, hạn chế tình trạng quên liều.
Giá thành phải chăng, dễ dàng có thể mua tại nhà thuốc trên toàn quốc.
14 Nhược điểm
Montelukast vẫn là một loại thuốc an toàn được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn nặng và trung bình. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, bệnh nhân có thể phát triển ADR, bao gồm dấu hiệu trên da như phát ban, mụn nước, da bóng nước, ban xuất huyết, dát sẩn da, ban đỏ ngoại ban, mày đay và phù mạch (n( Tác giả Eleonora Di Salvo và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). The leukotriene receptor antagonist Montelukast can induce adverse skin reactions in asthmatic patients, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023 )n).
Dạng hàm lượng 10mg chỉ phù hợp cho trẻ em trên 15 tuổi và người lớn.
Tổng 2 hình ảnh