Lertazin 5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, KRKA, D.D., . Novo Mesto |
Công ty đăng ký | S.I.A. (Tenamyd Canada) Inc. |
Số đăng ký | VN-17199-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Levocetirizine |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | hm6050 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5072 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lertazin 5mg được chỉ định trong điều trị bệnh dị ứng, mề đay. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lertazin 5mg.
1 Thành phần
Thành phần: Lertazin 5mg có chứa dược chất Levocetirizine 5mg (dưới dạng muối levocetirizine dihydrochloride).
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lertazin 5mg
2.1 Thuốc Lertazin 5mg có tác dụng gì?
Thuốc Lertazin 5mg là thuốc gì?
Levocetirizine là một loại thuốc kháng histamin cạnh tranh có chọn lọc với histamine ở các vị trí H1-receptor trên các tế bào trong đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Levocetirizine có ái lực gắn kết gấp đôi với H1-receptor so với Cetirizine.
2.2 Thuốc Lertazin 5mg trị bệnh gì?
Dưới đây mà chỉ định của thuốc:
Viêm mũi dị ứng lâu năm: Lertazin 5mg được chỉ định để cải thiện các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng lâu năm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Mề đay vô căn mạn tính: Lertazin 5mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không biến chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Thuốc Levcet 5mg - thuốc chống dị ứng: Cách dùng, giá bán.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lertazin 5mg
3.1 Liều dùng thuốc Lertazin 5mg
Mề đay vô căn mạn tính:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Liều dùng khuyến cáo là 5mg mỗi ngày một lần vào buổi tối. Một số bệnh nhân có thể được kiểm soát đầy đủ với liều 2,5mg mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi:
Liều dùng khuyến cáo 5mg mỗi ngày một lần.
Điều chỉnh liều cho suy thận.
Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin Clcr = 50 đến 79 mL/phút): nên dùng liều 5mg mỗi ngày một lần.
Suy thận vừa phải (Clcr = 30 đến 49 mL/phút): nên dùng liều 5mg mỗi 2 ngày một lần.
Suy thận nặng (Clcr <30 mL/phút): nên dùng liều 5mg/ mỗi 3 ngày 1 lần mỗi tuần.
Bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 mL/phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo không nên dùng thuốc Lertazin 5mg.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
3.2 Cách sử dụng thuốc Lertazin 5mg hiệu quả nhất
Lertazin 5mg được dùng qua đường uống.
4 Chống chỉ định
Lertazin 5mg chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với Levocetirizine hoặc các tá dược khác của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Trẻ em (từ 6 tháng đến 11 tuổi) có chức năng thận suy giảm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Seasonix oral solution: thành phần, công dụng, lưu ý khi sử dụng.
5 Tác dụng phụ của thuốc Lertazin 5mg
Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Tai và mê đạo: Chóng mặt.
Mắt: Mờ mắt, rối loạn thị giác.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan mật: Viêm gan.
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ và quá mẫn.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Thèm ăn.
Cơ xương khớp, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
Hệ thần kinh: chóng mặt, khó thở, co giật do sốt, rối loạn vận động, dị cảm, co giật, run.
Tâm thần: Hung hăng và kích động, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, ác mộng.
Thận và tiết niệu: Khó tiểu, bí tiểu.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
Da và mô dưới da: Phù mạch, ngứa, phát ban và nổi mề đay.
6 Tương tác
Antipyrine, Azithromycin, Cimetidine, Erythromycin, Ketoconazole, Theophylline và Pseudoephedrine.
Có một sự giảm nhẹ (~ 16%) thanh thải Levocetirizine khi dùng cùng một liều 400 Theophylin.
Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của Levocetirizine khoảng 42% kèm theo tăng thời gian bán hủy (53%) và giảm độ thanh thải (29%) của Levocetirizine.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong các thử nghiệm lâm sàng, sự xuất hiện của tình trạng buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đang điều trị bằng Lertazin 5mg. Bệnh nhân nên được cảnh báo không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đòi hỏi sự tỉnh táo hoàn toàn và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe cơ giới sau khi uống Lertazin 5mg.
Nên tránh sử dụng đồng thời Lertazin 5mg với rượu hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể giảm tỉnh táo và chức năng của hệ thần kinh trung ương.
Bí tiểu: Bí tiểu đã được báo cáo hậu mãi với Lertazin 5mg. Lertazin 5mg nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến bí tiểu (ví dụ tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì Lertazin 5mg có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu. Ngừng Lertazin 5mg nếu xảy ra bí tiểu.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không dùng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng:
- Lo âu, kích động.
- Ngủ gà.
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng.
- Thực hiện rửa dạ dày.
- Điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17199-13.
Nhà sản xuất: Công ty KRKA D.D Novo Mesto.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Lertazin 5mg giá bao nhiêu?
Lertazin 5mg giá bao nhiêu là câu hỏi nhiều người quan tâm. Thuốc Lertazin 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lertazin 5mg mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Lertazin 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Lertazin 5mg mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống nên tiện mang theo, uống được bất kỳ nơi nào.
- Giá thành phải chăng.
- Thuốc giảm mề đay, viêm mũi, các dấu hiệu quá mẫn, mày đay, các biểu hiện dị ứng nhanh, hiệu quả kéo dài.
- Viên uống được nhập khẩu nhà máy lớn, các quy trình quản lý thuốc nghiêm ngặt, được nhà nước kiểm tra chất lượng trước khi lưu hành.
- Levocetirizine được nghiên cứu giảm mày đay hiệu quả, giúp kiểm soát các biểu hiện bệnh nhanh, tác dụng tốt với liều dùng 5mg.[1]
- Levocetirizine cải thiện rõ rệt các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mày đay; với 70-75% bệnh nhân viêm mũi dị ứng và 60-80% bệnh nhân mề đay báo cáo cải thiện hoàn toàn hoặc rõ rệt các triệu chứng riêng lẻ. Các triệu chứng hen suyễn đã được cải thiện hoàn toàn hoặc rõ rệt ở 44% bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng và hen đồng thời. Phần lớn bệnh nhân hài lòng với liệu pháp levocetirizine và 50-70% cho biết họ ưu tiên dùng levocetirizine hơn so với liệu pháp trước đó.[2]
12 Nhược điểm
- Chưa đủ thông tin trẻ 6-11 tháng, bà bầu uống được thuốc.[3]
- Các hệ cơ quan có thể rối loạn khi uống thuốc.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả E Nettis, M C Colanardi, L Barra, A Ferrannini, A Vacca, A Tursi (Ngày đăng tháng 3 năm 2006). Levocetirizine in the treatment of chronic idiopathic urticaria: a randomized, double-blind, placebo-controlled study, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Sheen-Yie Fang, Diahn-Warng Perng, J Yu-Yun Lee, Ding-Yu Lin, Chih-Yang Huangs (Ngày đăng 31 tháng 8 năm 2010). An open-label, multicentre study of levocetirizine for the treatment of allergic rhinitis and urticaria in Taiwanese patients, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lertazin 5mg do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây