1 / 17
thuoc lercanipin 10 S7887

Lercanipin 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng ký893110588824 (Hiệu lực) (SĐK cũ: VD-30281-18)
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtLercanidipine
Tá dượcPolysorbate 80 (Tween 80), Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1346
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong viên uống Lercanipin 10 bao gồm:

  • Lercanidipin HCl 10mg tương ứng 9,4mg Lercanidipin.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lercanipin 10

Có thể sử dụng Lercanipin 10 đơn độc hoặc phối hợp cùng thuốc khác (như thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và chẹn beta) để chữa tăng huyết áp.[1]

Lercanipin 10 điều trị bệnh tăng huyết áp
Lercanipin 10 điều trị bệnh tăng huyết áp

==>> Đọc thêm: Thuốc SP Lerdipin 10mg - Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lercanipin 10

3.1 Liều dùng

Khuyến cáo bắt đầu với 1 viên uống/lần mỗi ngày, liều có thể tăng thành 2 viên/lần/ngày, dựa theo đáp ứng người bệnh. Cần xác định liều từ từ bởi hiệu quả hạ huyết áp tối đa của thuốc sẽ có được sau 2 tuần. Khi chưa đạt được yêu cầu, có thể kết hợp cùng với 1 thuốc chữa tăng huyết áp khác.

Người lớn tuổi: Liều lượng hàng ngày không phải thay đổi, tuy nhiên cần có sự cẩn trọng đặc biệt khi bắt đầu chữa trị.

Không dùng Lercanipin 10 ở trẻ em.

Nếu có rối loạn về chức năng thận hay gan: Đặc biệt cẩn trọng lúc bắt đầu chữa trị nếu có rối loạn nhẹ, vừa. Thận trọng khi liều tăng lên tới 20mg/ngày. Cân nhắc thay đổi liều bởi hiệu quả hạ huyết áp ở người suy gan có thể sẽ mạnh hơn. Không chữa trị với Lercanidipin với người suy gan, thận nặng.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc Lercanipin 10 mỗi ngày 1 lần vào trước bữa ăn sáng.

Nuốt nguyên viên với nước, tránh dùng với nước ép bưởi.

4 Chống chỉ định

Không dùng nếu như dị ứng với Lercanidipin, dihydropyridin hoặc tá dược của viên uống Lercanipin 10.

Phụ nữ thuộc nhóm đang cho con bú, mang thai hay đang có khả năng mang thai (ngoại trừ đối tượng đã sử dụng những biện pháp ngừa thai hiệu quả).

Bệnh nhân kèm theo suy thận, gan nặng, bị tắc nghẽn dòng chảy tại tâm thất trái hoặc suy tim sung huyết chưa chữa trị.

Các trường hợp trong vòng 1 tháng bị nhồi máu cơ tim.

Kết hợp với nước ép bưởi, chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc Cyclosporin.

5 Tác dụng phụ

Hay gặp các triệu chứng: Đỏ bừng mặt, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau đầu, phù ngoại biên.

Cụ thể:

  • Ít xảy ra: Chóng mặt, đau đầu, phù ngoại vi, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh.
  • Hiếm xảy ra: Phát ban, đa niệu, ói mửa, buồn ngủ, đau thắt ở ngực, đau cơ, khó tiêu, đau bụng và ỉa chảy.
  • Rất hiếm: Ngất và tăng nhạy cảm.

6 Tương tác

Tránh việc kết hợp Lecarnidipin cùng với chất ức chế CYP3A4 như Troleandomycin, Ketoconazol, Erythromycin, Ritonavir, Itraconazol và Erythromycin.

Không dùng với Cyclosporin bởi việc làm tăng nồng độ của cả Lercanidipin lẫn Cyclosporin ở huyết tương.

Không uống đồng thời nước ép Bưởi do có thể gia tăng phản ứng phụ của Lercanidipin, nhất là phù.

Người tình nguyện lớn tuổi được cho dùng 20mg Midazolam cùng Lercanidipin có thể làm tăng khoảng 40% hấp thu Lercanidipin, đồng thời gây giảm tốc độ hấp thu.

Dùng cẩn trọng trong phối hợp với cơ chế khác của CYP3A4 như các thuốc chống loạn nhịp nhóm III, Terfenadin và Astemizol.

Cân nhắc khi dùng Lercanidipin cùng thuốc gây cảm ứng CYP3A4 do có thể khiến hiệu lực chữa trị huyết áp tăng bị suy giảm. Chú ý thường xuyên theo dõi huyết áp.

Dùng với Metoprolol có thể gây giảm 50% sinh khả dụng của Lercanidipin. Cho nên phối hợp này an toàn, tuy nhiên phải chỉnh liều lượng.

Thận trọng khi dùng liều Cimetidin cao hơn 800mg/ngày cùng với Lercanidipin do có thể khiến hiệu quả làm hạ huyết áp do Lercanidipin giảm.

Theo dõi chặt chẽ về nguy cơ gây độc nếu kết hợp Digoxin cùng Lercanidipin.

Dùng 20mg Lercanidipin cùng 40mg Simvastatin có thể khiến AUC Simvastatin tăng lên 56%.

Tránh uống cùng rượu do có thể tăng cường tác dụng giãn mạch của Lercanidipin.

Thuốc Lercanidipin có thể phối hợp an toàn cùng với thuốc ức chế men chuyển angiotensin hay lợi tiểu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chú ý đặc biệt khi về việc dùng Lercanidipin cho đối tượng mắc hội chứng nút xoang. Dù không thấy có gây suy giảm chức năng của tâm thất nhưng vẫn nên thận trọng đối với người xảy ra rối loạn chức năng thất trái.

Có 1 vài dihydropyridin có thể làm đau thắt ngực, đau ở vùng trước ngược nhưng hiếm xảy ra. Có rất hiếm trường hợp xảy ra tăng tần số, làm kéo dài hay tăng mức độ cơn đau trên người từng bị đau thắt ngực. Cá biệt phát hiện ra đối tượng có nhồi máu cơ tim.

Dùng Lercanipin 10 cẩn trọng với người có rối loạn chức năng gan hay thận nhẹ, vừa.

Tránh sử dụng rượu do nó gây tăng cường khả năng làm giãn mạch của Lercanidipin.

Tá dược của thuốc Lercanipin 10 có Lactose.

Nồng độ Lercanidipin cũng như hiệu quả của nó có thể suy giảm nếu như dùng cùng với chất gây cảm ứng CYP3A4.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng Lercanipin 10 ở các bà mẹ này.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Cần chú ý đến việc Lercanipin 10 có thể sẽ gây buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi.

7.4 Xử trí khi quá liều

Kinh nghiệm thu được khi thuốc lưu hành gồm có 3 trường họp quá liều:

Liều sử dụngBiểu hiệnCách xử lýKết quả
150mg cùng với một lượng cồn không xác địnhNgủ

Than hoạt.

Rửa dạ dày.

Phục hồi
280mg cùng 5,6mg MoxonidinSuy thận mức nhẹ, sốc tim và thiếu máu cơ tim cục bộ mức nặng

Furosemid.

Digitalis.

Truyền huyết tương.

Liều cao Catecholamin.

Thuốc trợ tim.

800mgTụt huyết áp, nôn

Truyền Dopamin tĩnh mạch.

Thuốc xổ.

Than hoạt.

Quá liều có thể làm tụt huyết áp rõ rệt, nhịp tim nhanh do phản xạ. Nếu hạ huyết áp trầm trọng, mất tri giác, chậm nhịp, cần tiến hành hỗ trợ tim mạch bằng cách tiêm Atropin tĩnh mạch nhằm chống lại tình trạng chậm nhịp tim.

Bởi Lercanidipin có tác dụng kéo dài nên theo dõi tối thiểu 24 tiếng về tình trạng của tim mạch trên người dùng quá liều. Chưa rõ giá trị của biện pháp thẩm phân. Bởi thuốc cho tính ái lipid cao nên có thể lượng thuốc ở huyết tương không phải sự chỉ dẫn với việc kéo dài thời kỳ nguy cơ, dùng cách thẩm phân có thể không đem lại hiệu quả.

7.5 Bảo quản

Phải để thuốc Lercanipin 10 ở nhiệt độ < 30 độ C và phải tránh ánh sáng, tránh ẩm.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Lercanew 10mg điều trị tăng huyết áp cho người lớn

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Lercanipin 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Blocadip của Hasan-Dermapharm có hiệu quả ở các bệnh tăng huyết áp, mỗi viên có 10mg Lercanidipin HCl.

Lercanidipine-Teva 10mg có 10mg Lercanidipin HCl, do hãng Teva Pharmaceutical Industries Ltd. sản xuất, dùng chữa bệnh tăng huyết áp.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Thuốc Lercanidipin của họ dihydropyridin có tác dụng chẹn kênh canxi. Cụ thể nó chẹn có chọn lọc những kênh Canxi phụ thuộc vào điện thế tuýp 1. Tác dụng của Lercanidipin có sự liên quan trực tiếp tới việc làm giãn cơ trơn mạch máu. Như vậy sẽ gây giảm toàn bộ sức cản ngoại vi.

Dù Lercanidipin có nửa đời ngắn nhưng hoạt tính của nó trong chống tăng huyết áp lại kéo dài, có thể là do hệ số phân chia qua màng tế bào cao.

Thuốc này không làm giảm tác dụng co cợi cơ tim, chỉ làm tăng nhẹ đối với nhịp phản xạ.

Tác dụng làm giãn mạch của thuốc hiện diện từ từ, hiếm xảy ra tình trạng tụt huyết áp kèm theo nhịp nhanh phản xạ ở các trường hợp tăng huyết áp.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Sau khi uống 10-20mg Lercanidipin, thuốc được hấp thu hoàn toàn, và cho nồng độ đỉnh 3,30 ng/ml ± 2,09 s.d và 7,66 ng/ml ± 5,90 s.d sau 1,5-3 tiếng.

Vì chuyển hóa lần đầu cao nên Lercanidipin có sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 10% ở người uống thuốc lúc bụng no, tỷ lệ này bị giảm ⅓ nếu dùng khi bụng đói.

Sinh khả dụng tăng khoảng 4 lần nếu dùng thuốc 2 tiếng sau khi ăn bữa ăn giàu chất béo. Do đó cần uống Lercanidipin trước ăn.

9.2.2 Phân bố

Phân bố thuốc Lercanidipin nhanh, mạnh từ huyết tương đến cơ quan và các mô. Có hơn 98% thuốc gắn vào protein.

9.2.3 Chuyển hóa

Chuyển hóa Lercanidipin mạnh với xúc tác của CYP3A4, không thấy Lercanidipin ở phân hay nước tiểu. Chủ yếu sẽ chuyển sang dạng chuyển hóa không hoạt tính, có 50% liều sử dụng được thải ở nước tiểu.

9.2.4 Thải trừ

Đào thải thuốc này chủ yếu là nhờ sự chuyển hóa sinh học. Nửa đời có giá trị trung bình từ 8-10 tiếng, tuy nhiên tác động điều trị của Lercanidipin kéo dài đến 24 tiếng.

10 Thuốc Lercanipin 10 giá bao nhiêu?

Thuốc chống tăng huyết áp Lercanipin 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Lercanipin 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Lercanipin 10 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Lercanidipin cho hiệu quả ở điều trị bệnh tăng huyết áp.
  • Dù nửa đời của Lercanidipin ngắn nhưng có thể kéo dài hiệu lực lên đến 24 tiếng.
  • Có thể dùng Lercanidipin kết hợp cùng các thuốc chữa trị huyết áp cao khác.

13 Nhược điểm

  • Không dùng được Lercanipin 10 ở trẻ em.
  • Một số tình trạng có thể gặp phải sau khi uống Lercanidipin như chóng mặt, ngất, buồn ngủ.

Tổng 17 hình ảnh

thuoc lercanipin 10 S7887
thuoc lercanipin 10 S7887
thuoc lercanipin 10 1 T7865
thuoc lercanipin 10 1 T7865
thuoc lercanipin 10 2 M5228
thuoc lercanipin 10 2 M5228
thuoc lercanipin 10 3 N5216
thuoc lercanipin 10 3 N5216
thuoc lercanipin 10 4 H2568
thuoc lercanipin 10 4 H2568
thuoc lercanipin 10 5 A0832
thuoc lercanipin 10 5 A0832
thuoc lercanipin 10 6 M5547
thuoc lercanipin 10 6 M5547
thuoc lercanipin 10 7 J3558
thuoc lercanipin 10 7 J3558
thuoc lercanipin 10 8 Q6107
thuoc lercanipin 10 8 Q6107
thuoc lercanipin 10 9 R7185
thuoc lercanipin 10 9 R7185
thuoc lercanipin 10 10 L4448
thuoc lercanipin 10 10 L4448
thuoc lercanipin 10 11 E1712
thuoc lercanipin 10 11 E1712
thuoc lercanipin 10 12 Q6526
thuoc lercanipin 10 12 Q6526
thuoc lercanipin 10 13 J3880
thuoc lercanipin 10 13 J3880
thuoc lercanipin 10 14 C1143
thuoc lercanipin 10 14 C1143
thuoc lercanipin 10 15 S7416
thuoc lercanipin 10 15 S7416
thuoc lercanipin 10 16 L4760
thuoc lercanipin 10 16 L4760

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về ở đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thời điểm dùng thuốc này là lúc nào v ah

    Bởi: Khoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ cần uống thuốc Lercanipin 10 vào buổi sáng, trước khi ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lercanipin 10 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lercanipin 10
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    huyết áp của mình được thuốc Lercanipin 10 kiểm soát hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789