1 / 11
lercanidipine teva 20mg 1 H3807

Lercanidipine-Teva 20mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuTeva Pharmaceutical, Teva Pharmaceutical Industries Ltd.
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Duy Tân
Số đăng kýVN-18204-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtLercanidipine
Xuất xứIsrael
Mã sản phẩmmk1429
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong thuốc Lercanidipine-Teva 20mg gồm:

  • Lercanidipine hàm lượng 20mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lercanidipine-Teva 20mg

Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát mức độ từ nhẹ đến vừa. [1]

Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát
Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát​​​
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Toropi 20 hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg

3.1 Liều dùng

Liều dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg được khuyến cáo là 10mg/lần/ngày, dựa theo đáp ứng của từng bệnh nhân có thể tăng liều lên 20mg/lần/ngày. Do thuốc phải mất tầm 2 tuần mới thu được tác dụng chống tăng huyết áp tối đa do đó cần dò liều từ từ. Việc dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg với liều cao chưa chắc đem lại hiệu quả tốt hơn nhưng tác dụng phụ có thể tăng lên.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg bằng đường uống, uống trước khi ăn 15 phút, hãy nuốt nguyên cả viên với một cốc nước vừa đủ.

4 Chống chỉ định

Không dùng Lercanidipine-Teva 20mg cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các dẫn chất dihydropyridin, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
  • Phụ nữ cho con bú, phụ nữ mang thai, phụ nữ trong độ tuổi mang thai trừ khi đã có biện pháp tránh thai.
  • Đau thắt ngực ổn định, suy tim sung huyết nhưng chưa điều trị, tắc nghẽn đường ra thất trái.
  • Sau nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Không dùng đồng thời với nước ép Bưởi chùm, Cyclosporin, thuốc ức chế mạnh CYP 3A4.

5 Tác dụng phụ

Phản ứng quá mẫn, phát ban.

Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, hội chứng ngoại tháp.

Đau thắt ngực, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, phù ngoại vi, tụt huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau ngực, đau vùng trước tim.

Ngất, đỏ bừng.

Phì đại lợi, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Đau cơ.

Đi tiểu nhiều lần, đa niệu.

Suy nhược cơ thể, phù ngoại vi, mệt mỏi.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ về tất cả các tác dụng phụ mà bạn gặp phải khi điều trị với thuốc Lercanidipine-Teva 20mg.

6 Tương tác

Tránh dùng đồng thời Lercanidipine-Teva 20mg với thuốc ức chế CYP 3A4.

Không dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg cùng với Cyclosporin.

Không uống Lercanidipine-Teva 20mg cùng nước ép bưởi.

Dùng Lercanidipine-Teva 20mg cùng Midazolam ở người cao tuổi làm tăng mức độ hấp thu và giảm tốc độ hấp thu của Lercanidipine.

Thận trọng khi dùng Lercanidipine cùng các cơ chất của CYP 3A4 và các thuốc gây cảm ứng CYP 3A4.

Sinh khả dụng của Lercanidipine giảm khi dùng cùng Metoprolol.

Lercanidipine-Teva 20mg làm tăng AUC của Simvastatin khi dùng kết hợp.

Tác dụng chống tăng huyết áp của Lercanidipine-Teva 20mg tăng khi dùng cùng với rượu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần thật thận trọng khi dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg ở bệnh nhân giảm chức năng thất trái, suy nút xoang.

Bệnh nhân đang dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg cần tránh uống rượu.

Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu men lactase không nên dùng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg.

Khi dùng Lercanidipine-Teva 20mg bệnh nhân có thể bị đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược vì vậy cần thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.

==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lercatop 10mg - điều trị tăng huyết áp

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định thuốc Lercanidipine-Teva 20mg cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi quá liều thuốc Lercanidipine-Teva 20mg bệnh nhân có thể bị tụt huyết áp rõ rệt, nhịp tim nhanh do phản xạ. Đã có 3 trường hợp báo cáo gặp phải tình trạng quá liều thuốc này: trường hợp thứ nhất, khi dùng quá liều bệnh nhân gặp tình trạng buồn ngủ, trường hợp thứ haui, bệnh nhân bị suy thận nhẹ và thiếu máu cơ tim nặng, trường hợp thứ 3 bị tụt huyết áp và nôn.

Biện pháp xử trí là: rửa dạ dày, dùng liều cao thuốc furosemid, catecolamin, digitalis, chất làm tăng thể tích huyết tương, thuốc nhuận tràng, Than hoạt tính, tiêm truyền dopamin. Nếu chậm nhịp tim, bất tỉnh, tụt huyết áp nặng nên sử dụng Atropin đường tiêm truyền. Theo dõi tình trạng tim mạch của bệnh nhân trong ít nhất 24 giờ.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Lercanidipine-Teva 20mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

8 Sản phẩm thay thế

Bạn có thể tham khảo sử dụng một số thuốc dưới đây nếu thuốc Lercanidipine-Teva 20mg bị hết hàng:

  1. Thuốc Lercanidipine-Teva 10mg chứa 10mg Lercanidipin hydroclorid là một thuốc hạ huyết áp được dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát mức độ nhẹ đến vừa. Đây là thuốc được sản xuất bởi Teva Pharmaceutical Industries Ltd.
  2. Thuốc Zanedip 20mg được sản xuất bởi RECORDATI INDUSTRIA CHIMICA E FARMACEUTICA S.P.A, có chứa Lercanidipin hydroclorid hàm lượng 20mg dạng viên nén bao phim, được dùng để trị tăng huyết áp vô căn mức độ từ nhẹ đến vừa.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Lercanidipine là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị huyết áp cao. Lercanidipine có khả năng ức chế dòng calci đi qua màng tới tế bào cơ trơn và cơ tim. Thuốc này có tác động làm giãn cơ trơn mạch máu dẫn đến giảm sức cản ngoại vi, đây cũng chính là cơ chế hạ huyết áp của Lercanidipine. Thuốc Lercanidipine có đặc tính chọn lọc cao trên mạch máu nên không có tác dụng làm giảm co bóp cơ tim.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Lercanidipine được hấp thu một cách hoàn toàn sau khi sử dụng bằng đường uống. Thuốc Lercanidipine đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 1,5 - 3 giờ. Do trải qua chuyển hóa lần đầu cao nên thuốc Lercanidipine có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng gần 10%. Khi uống trong vòng 2 giờ sau bữa ăn giàu chất béo khả năng hấp thu của thuốc sẽ tăng lên.

Phân bố: Lercanidipine phân bố nhanh chóng và rộng rãi từ huyết tương tới các cơ quan và mô trong cơ thể. Khoảng 98% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Lercanidipine trải qua quá trình chuyển hóa ở gan bởi CYP 3A4 tạo ra chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ: Thuốc Lercanidipine thải trừ qua nước tiểu khoảng 50% liều dùng. Thời gian bán thải thuốc Lercanidipine trung bình 8-10 giờ.

10 Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg mua ở đâu?

Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lercanidipine-Teva 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg kiểm soát tốt tình trạng tăng huyết áp và có tác dụng kéo dài.
  • Dạng bào chế viên nén bao phim sử dụng rất dễ dàng.
  • Chỉ cần dùng mỗi ngày 1 lần hạn chế việc quên liều.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.

Tổng 11 hình ảnh

lercanidipine teva 20mg 1 H3807
lercanidipine teva 20mg 1 H3807
lercanidipine teva 20mg 2 O5544
lercanidipine teva 20mg 2 O5544
lercanidipine teva 20mg 3 N5556
lercanidipine teva 20mg 3 N5556
lercanidipine teva 20mg 4 F2817
lercanidipine teva 20mg 4 F2817
lercanidipine teva 20mg 5 E1831
lercanidipine teva 20mg 5 E1831
lercanidipine teva 20mg 6 L4567
lercanidipine teva 20mg 6 L4567
lercanidipine teva 20mg 7 R7214
lercanidipine teva 20mg 7 R7214
lercanidipine teva 20mg 8 C1841
lercanidipine teva 20mg 8 C1841
lercanidipine teva 20mg 9 J3577
lercanidipine teva 20mg 9 J3577
lercanidipine teva 20mg 10 P6224
lercanidipine teva 20mg 10 P6224
lercanidipine teva 20mg 11 A0851
lercanidipine teva 20mg 11 A0851

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lercanidipine-Teva 20mg do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi làm công việc lái xe, uống thuốc này có ảnh hưởng gì không?

    Bởi: Mạnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg có thể gây chóng mặt, đau đầu do đó bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này.

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lercanidipine-Teva 20mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lercanidipine-Teva 20mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Lercanidipine-Teva 20mg hiệu quả nhanh, giá phải chăng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789