Leracet 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Uriach, J.Uriach Y Compania, S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần thiết bị T&T |
Số đăng ký | VN-20686-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Levetiracetam |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | aa6225 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2673 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Leracet 500mg được bác sĩ chỉ định điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở các bệnh nhân trên 16 tuổi mới được chẩn đoán. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Leracet 500mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Leracet 500mg là Levetiracetam hàm lượng 500mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Leracet 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Leracet 500mg
Thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Levetiracetam là một pyrrolidin có hoạt tính chống động kinh, là thuốc chống co giật tương đối độc đáo thường được sử dụng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác cho các cơn động kinh khởi phát cục bộ.
Cơ chế chính xác của levetiracetam vẫn chưa được biết nhưng không liên quan đến hoạt động dẫn truyền thần kinh ức chế và kích thích. Sự gắn kết chọn lọc lập thể của levetiracetam chỉ giới hạn ở màng sinh chất của khớp thần kinh trong hệ thần kinh trung ương mà không có sự gắn kết xảy ra ở mô ngoại biên. Levetiracetam ức chế sự bùng phát cơn động kinh mà không ảnh hưởng đến tính dễ bị kích thích bình thường của tế bào thần kinh, điều này cho thấy rằng nó có thể ngăn chặn có chọn lọc quá trình siêu đồng bộ hóa sự bùng phát cơn động kinh và lan truyền hoạt động co giật [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc có thể lên tới 100%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu của thuốc là sau khoảng 1,3 giờ.
Phân bố: Chưa có dữ liệu trên người.
Chuyển hóa: Hầu như chỉ với lượng thuốc không chuyển hóa. Chất chuyển hóa là sản phẩm không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được đào thải qua con đường tiểu (95%), ngoài ra còn qua đường phân (0,3%). Thời gian bán thải của thuốc là 7 + 1 giờ và không đổi khi đổi khi liều thay đổi. Thời gian bán thải ở trẻ nhỏ thấp hơn, và cao hơn của người già và bệnh nhân suy thận.
2.2 Chỉ định thuốc Leracet 500mg
Thuốc Leracet 500mg được chỉ định đơn trị liệu điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở các bệnh nhân trên 16 tuổi mới được chẩn đoán.
Kết hợp trong điều trị trong các trường hợp:
- Điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ trên các bệnh nhân động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
- Điều trị cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát trên người lớn và trẻ trên 12 tuổi bị động kinh toàn thể vô căn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Keppra 250mg - điều trị động kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Leracet 500mg
3.1 Liều dùng thuốc Leracet 500mg
Đơn trị liệu | ||
Người lớn | Trẻ em | |
Liều từ 1000-3000mg/ngày (2-6 viên/ngày) Liều khởi đầu thường thấp trong 2 tuần đầu điều trị | ||
Đa trị liệu | ||
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi có cân nặng trên 50kg: 1000-3000mg/ngày (2-6 viên/ngày) Người trên 65 tuổi: Hiệu chỉnh liều Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa vào Độ thanh thải creatinin Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều. Suy gan nặng có mức độ lọc cầu thận dưới 60ml/phút thì giảm 50% liều dùng | Lựa chọn dạng bào chế khác phù hợp Liều dùng từ 20-60mg/kg. |
3.2 Cách dùng của thuốc Leracet 500mg
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Sử dụng thuốc theo liều lượng và thời gian chỉ định.
Không nên ngừng điều trị với levetiracetam nếu không có sự chỉ dẫn của bác sĩ vì có thể làm tăng cơn động kinh.
Bác sĩ sẽ giảm liều từ từ nếu muốn dừng điều trị.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Leracet 500mg cho người bị mẫn cảm với Levetiracetam, dẫn chất pyrrolidon hay bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tirastam 500mg điều trị bệnh động kinh
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu và bạch huyết | Giảm tiểu cầu, bạch cầu | Thiếu máu, bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt | |
Hô hấp | Viêm mũi họng, ho | ||
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | ||
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Chán ăn | Sụt cân, tăng cân | Giảm natri máu |
Tâm thần | Trầm cảm, lo lắng, chống đối, bồn chồn, mất ngủ | Có ít định tự tử, hành vi bất thường, rối loạn tâm thàn, lú lẫn, hoảng sợ | Tự tử, suy nghĩ bất thường, rối loạn tính cách |
Thần kinh | Chóng mặt | ||
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy | Viêm tụy | |
Gan mật | Chức năng gan bất thường | Suy gan, viêm gan | |
Da và mô dưới da | Phát ban | Rụng tóc, chàm, ngứa | Hoại tử biểu bì nhiễm độc |
Toàn thân | Suy nhược, mệt mỏi |
6 Tương tác thuốc
Không dùng thuốc cùng thức ăn hoặc đồ uống chứa cồn.
Thuốc chống động kinh: Tăng độ thanh thải của levetiracetam khi dùng trên trẻ em.
Probenecid và các thuốc bài tiết ở ống thận: Giảm độ thanh thải của levetiracetam.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng trẻ nhỏ.
Cần giảm liều một cách từ từ trước khi ngừng hẳn thuốc.
Bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy gan nặng cần được kiểm tra chức năng gan trước khi dùng.
Đã có báo cáo về việc bệnh nhân tự tử hoặc cố gắng trong quá trình điều trị. Cần nhắc cho bệnh nhân thông báo cho bác sĩ khi có bất kì dấu hiệu nào của trầm cảm hoặc ý định tự tử.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Dữ liệu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính cho thai nhi. Chưa có nhiều dữ liệu trên người. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Thuốc được tiết vào sữa, không sử dụng thuốc khi đang cho con bú trừ khi trong trường hợp thật sự cần thiết.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trên một số bệnh nhân trong quá trình điều trị xuất hiện các tình trạng buồn ngủ hay các triệu chứng khác trên hệ thần kinh trung ương. Do vậy, nên thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.3.1 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn ngủ, gây gổ, kích động, suy giảm ý thức, suy hô hấp, trầm cảm, hôn mê.
Xử trí: Gây nôn và rửa dạ dày trong trường hợp quá liều cấp. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng, có thể thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Leracet 500mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20686-17.
Nhà sản xuất: J.Uriach Y Compania, S.A.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Leracet 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Leracet 500mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Leracet 500mg mua ở đâu?
Thuốc Leracet 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Levetiracetam là một chất tương đồng của Piracetam với sự thay thế chuỗi bên a-ethyl và nó là thuốc chống động kinh được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt [2].
- Kết quả thử nghiệm cho thấy, levetiracetam được dung nạp tốt và cải thiện hiệu suất trên các nhiệm vụ chức năng điều hành và trí nhớ không gian ở bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer và hoạt động dạng động kinh [3].
- Phân tích tổng hợp cho thấy Levetiracetam có hiệu quả tương tự như Phenytoin đối với điều trị dự phòng co giật sớm do chấn thương sọ não [4].
- Levetiracetam đã được quan sát để cải thiện sự thiếu hụt nhận thức ở động vật ở độ tuổi bình thường và các mô hình động vật chuyển gen mắc Alzheimer, cho thấy rằng levetiracetam có thể là lựa chọn tốt hơn để phòng ngừa hoặc điều trị Alzheimer.
12 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng không tốt trên hệ thần kinh trung ương.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Levetiracetam, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Rong Xiao (Đăng ngày 2016). Levetiracetam might act as an efficacious drug to attenuate cognitive deficits of Alzheimer's disease, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả Keith Vossel và cộng sự (Đăng ngày 1 tháng 11 năm 2011). Effect of Levetiracetam on Cognition in Patients With Alzheimer Disease With and Without Epileptiform Activity: A Randomized Clinical Trial, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Jian-Chang Xu và cộng sự (Đăng ngày năm 2016). The safety and efficacy of levetiracetam versus phenytoin for seizure prophylaxis after traumatic brain injury: A systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023