Lenvima 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Eisai, Patheon Inc. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Eisai Việt Nam |
Số đăng ký | 754110196223 (SĐK cũ: VN3-260-20) |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Lenvatinib |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Mã sản phẩm | vt256 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
NHÀ THUỐC KHÔNG KINH DOANH SẢN PHẨM, BÀI VIẾT CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO KHÁCH HÀNG TÌM HIỂU
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Lenvima 10mg gồm có:
- Lenvatinib hàm lượng 10mg
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nang

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lenvima 10mg
Lenvima 10mg được chỉ định để điều trị một số loại ung thư sau ở người lớn như:
- Ung thư tuyến giáp biệt hóa, không đáp ứng iod phóng xạ.
- Ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển, không thể phẫu thuật cắt bỏ.[1]
- Kết hợp với pembrolizumab để điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư tế bào thận tiến triển.
- Kết hợp với pembrolizumab để điều trị ung thư nội mạc tử cung tiến triển hoặc tái phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pholenva 10mg điều trị ung thư tuyến giáp kháng iod phóng xạ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lenvima 10mg
3.1 Liều dùng
Ung thư tuyến giáp biệt hóa: Liều dùng thông thường là 24 mg một lần mỗi ngày Ung thư biểu mô tế bào gan:
- Liều khuyến cáo là 12mg một lần mỗi ngày cho bệnh nhân cân nặng 60kg trở lên.
- Bệnh nhân cân nặng dưới 60kg dùng với liều 8mg một lần mỗi ngày.
Ung thư tế bào thận tiến triển:
- Điều trị đầu tay (kết hợp với pembrolizumab): liều thông thường là 20 mg một lần mỗi ngày (hai viên nang 10 mg). Bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch pembrolizumab.
- Kết hợp với everolimus: dùng 18mg một lần mỗi ngày kết hợp với Everolimus 5 mg
Ung thư nội mạc tử cung tiến triển (Kết hợp với pembrolizumab): dùng với liều 20 mg/lần/ngày kết hợp tiêm tĩnh mạch pembrolizumab 200mg mỗi 3 tuần, thời gian tiêm trong khoảng 30 phút.
3.2 Cách dùng
Uống toàn bộ viên nang Lenvima 10mg với một cốc nước lọc vừa đủ. Tuyệt đối không nghiền, nhai hoặc tách vỏ nang.
Uống thuốc vào cùng một thời điểm cố định trong ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng Lenvima 10mg cho người có tiền sử quá mẫn với lenvatinib hoặc tá dược có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lenvima 4mg điều trị bệnh ung thư tuyến giáp
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, sụt cân, protein niệu, đau khớp, đau cơ.
Thường gặp: suy giáp, loét miệng, viêm niêm mạc, tăng men gan, chảy máu cam, rối loạn vị giác, phù ngoại biên.
Hiếm gặp: thủng ruột, rò ruột, các biến cố huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ), suy tim, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
6 Tương tác
Lenvatinib được chuyển hóa một phần bởi enzym CYP3A4, vì vậy tương tác với các thuốc ảnh hưởng đến enzyme này có thể làm thay đổi nồng độ thuốc trong máu dẫn đến tăng hoặc giảm hiệu quả điều trị.
Các thuốc kéo dài khoảng QT: kết hợp với Lenvatinib có thể làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng, thời gian và cách dùng theo hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý thay đổi liều dùng hoặc ngừng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
Cần kiểm soát huyết áp ổn định trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi huyết áp thường xuyên trong quá trình điều trị.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ để theo dõi hiệu quả điều trị và phát hiện sớm các tác dụng phụ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Lenvima 10mg cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú do nguy cơ tiềm ẩn gây hại cho thai nhi và trẻ bú mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều thuốc Lenvima 10mg, người bệnh cần liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn các biện pháo xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt độ cao.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Lenvima 10mg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Lenvapera 10mg chứa hoạt chất Lenvatinib được sử dụng để điều trị một số loại ung thư như ung thư tuyến giáp sau khi đã thử iốt phóng xạ mà không thành công, ung thư thận tiến triển, ung thư nội mạc tử cung đã tiến triển. Thuốc được sản xuất bởi Pharmacy Medicine dưới dạng viên nang.
- Thuốc Lenvakast 10mg bào chế dạng viên nang bởi Aprazer Healthcare Pvt Ltd. Thuốc được chỉ định để điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa có tiến triển hay di căn hoặc tái phát tại chỗ có sự kháng i-ốt phóng xạ, ung thư tế bào thận có tiến triển, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư nội mạc tử cung có tiến triển kết hợp với pembrolizumab.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lenvatinib ức chế các thụ thể tyrosine kinase (RTKs) liên quan đến quá trình sinh mạch và tăng sinh khối u. Cụ thể là:
- Ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR 1-3): VEGFR là các protein trên bề mặt tế bào nội mô mạch máu, khi được kích hoạt bởi yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), sẽ thúc đẩy sự hình thành mạch máu mới để nuôi dưỡng khối u. Lenvatinib ức chế VEGFR, ngăn chặn quá trình này và làm giảm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho khối u, từ đó ức chế sự phát triển của nó.
- Ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR 1-4): FGFR tham gia vào nhiều quá trình tế bào, bao gồm tăng sinh tế bào, biệt hóa và hình thành mạch máu. Sự kích hoạt bất thường của FGFR có liên quan đến sự phát triển và tiến triển của nhiều loại ung thư. Lenvatinib ức chế FGFR, góp phần vào tác dụng chống ung thư.
- Ức chế các kinase khác: Lenvatinib còn ức chế các kinase khác như thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu alpha (PDGFRα), RET và KIT (c-KIT). Các kinase này cũng có vai trò trong sự tăng trưởng tế bào ung thư và hình thành mạch máu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Lenvatinib được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau khoảng 1 đến 4 giờ. Thức ăn có thể làm chậm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc.
Phân bố: Lenvatinib liên kết mạnh với protein huyết tương, khoảng 97-99%, chủ yếu là Albumin. Thể tích phân bố biểu kiến trung bình của Lenvatinib là khoảng 97 L.
Chuyển hoá: Lenvatinib được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua các con đường Oxy hóa bởi aldehyde oxidase và khử methyl qua CYP3A4 (cytochrome P450 3A4). Các chất chuyển hóa chính của Lenvatinib không có hoạt tính dược lý đáng kể so với chất mẹ.
Thải trừ: khoảng 64% liều dùng Lenvatinib được thải trừ qua phân và 25% thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình của Lenvatinib là khoảng 28 giờ.
10 Ưu điểm
- Thuốc Lenvima 10mg có chứa hoạt chất Lenvatinib mang lại hiệu quả trong điều trị nhiều loại ung thư như ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iốt phóng xạ, ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển, ung thư tế bào thận tiến triển, ung thư nội mạc tử cung tiến triển.
- Lenvatinib là một chất ức chế đa kinase, nhắm vào nhiều protein liên quan đến sự phát triển và hình thành mạch máu của khối u, giúp kéo dài thời gian sống không tiến triển bệnh cho bệnh nhân.
- Dạng viên nang thuận tiện cho người bệnh tuân thủ điều trị tại nhà.
11 Nhược điểm
- Bệnh nhân sử dụng thuốc Lenvima 10mg cần được kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình điều trị để phát hiện và quản lý các tác dụng phụ.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Yan Zhao và cộng sự (Đăng tháng 8 năm 2020), Lenvatinib for hepatocellular carcinoma: From preclinical mechanisms to anti-cancer therapy, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2025.