1 / 4
lenvakast 10mg R7470

Lenvakast 10mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 848 Còn hàng
Thương hiệuAprazer Healthcare, Aprazer
Công ty đăng kýAprazer
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếViên nang
Quy cách đóng góiHộp 30 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtLenvatinib      
Hộp/vỉHộp
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthom445
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 90 lần

1 Thành phần

Trong mỗi viên nang Lenvakast 10mg chứa thành phần bao gồm:

  • Hoạt chất Lenvatinib với hàm lượng 10mg.
  • Cùng đó là các tá dược vừa đủ cho mỗi viên nang.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lenvakast 10mg

Thuốc Lenvakast 10mg chỉ định trên các đối tượng:

  • Ung thư tuyến giáp biệt hóa có tiến triển hay di căn hoặc tái phát tại chỗ có sự kháng i-ốt phóng xạ.
  • Kết hợp với pembrolizumab trong điều trị ung thư tế bào thận có tiến triển.
  • Kết hợp cùng thuốc Everolimus để điều trị ung thư tế bào thận có tiến triển mà trước đó đã sử dụng một phương pháp ứng chế sự sinh mạch.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan trên người không thể áp dụng phương pháp cắt bỏ.
  • Ung thư nội mạc tử cung có tiến triển kết hợp với pembrolizumab

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lenvima 4mg điều trị bệnh ung thư tuyến giáp

Chỉ định của thuốc Lenvakast 10mg
Chỉ định của thuốc Lenvakast 10mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lenvakast 10mg

3.1 Liều dùng

Đối với người bị ung thư tuyến giáp biệt hóa sử dụng với liều 24mg mỗi lần sử dụng, ngày uống 1 lần duy nhất.

Với bệnh nhân bị ung thư tế bào thận:

  • Trong trường hợp bệnh đang tiến triển: dùng liều 2 viên mỗi ngày tương ứng với 20mg có kết hợp với pembrolizumab hàm lượng 200mg truyền theo đường tĩnh mạch sau thời gian 30 phút mỗi 3 tuần trong khoảng 2 năm.
  • Trong trường hợp bệnh đã được điều trị trước đó: sử dụng thuốc với liều 18mg và kết hợp với hoạt chất everolimus hàm lượng 5mg mỗi lần, mỗi ngày.

Với người bị ung thư tế bào biểu mô gan dùng với liều:

  • 12mg cho đối tượng có trong lượng lớn hơn 60kg.
  • 8mg cho đối tượng có trọng lượng thấp hơn 60kg. 

Đối với người bị ung thư nội mạc tử cung có tiến triển sử dụng 2 viên với lượng 20mg mỗi ngày, cùng đó là sự kết hợp truyền theo đường tĩnh mạch với 200mg pembrolizumab trong 30 phút mỗi 3 tuần.

Liều dùng trên bệnh nhân có thể được hiệu chỉnh khi sử dụng trên đối tượng đang bị suy gan hay suy thận.

3.2 Cách dùng

Thời điểm sử dụng thuốc nên được giữ cố định mỗi ngày.

Thuốc được nuốt ở dạng nguyên vẹn, không được nghiền hay nhai viên.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên người đã hay đang có dấu hiện phản ứng dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong viên uống.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Lenvatab 4mg - Điều trị bệnh ung thư tuyến giáp

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi có thể gặp phải như sau: mệt mỏi, đau nhức cơ thể, tăng huyết áp, rối loạn chức năng tim, xuất hiện huyết khối, độc cho gan, suy thận, protein niệu, thủng Đường tiêu hóa, kéo dài QT, hạ Canxi máu, bệnh lý não trắng, hoại tử xương hàm,…

6 Tương tác

Tránh sử dụng cùng với nhóm thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT/QTc do nguy cơ khoảng QT bị dài hơn nguy hiểm đến người bệnh.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Vấn đề về bệnh lý trên hệ thống tim mạch như huyết áp có thể bị ảnh hưởng. Biến chứng trên huyết áp khó có thể kiểm soát được và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. Cần theo dõi kỹ các phản ứng trong 1 tuần đầu sử dụng thuốc và 2 lần trong mỗi tuần vào 2 tháng sau đó.

Rối loạn nhịp tim, các biến cố xuất huyết, nhồi máu cơ tim đã được báo cáo, không sử dụng thuốc nếu bệnh nhân xuất hiện các biểu hiện này.

Độc tính trên gan, thận có thể xảy ra, cân nhắc hiệu chỉnh liều cần thiết trong trường hợp này.

Cần chú ý nếu bệnh nhân có tiền sử bệnh lý trên đường tiêu hóa, nguy cơ thủng dạ dày có thể xảy ra.

Chú ý đến bệnh nhân đang có vết thương hở do việc sử dụng thuốc có thể làm chậm sự lành của tổn thương.

Cảnh báo bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị cần có các phương án tránh thai thích hợp, không mang thai trong suốt thời gian này.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Lentris 4mg - Thuốc Trị Ung Thư

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các rủi ro khi mang thai đã được báo cáo với dị tật, sảy thai. Nghiên cứu trên động vật thấy được độc tính trên phôi thai gây dị tật, sự cốt hóa, phù đỉnh, xảy thai. Cần chú ý hỏi và xét nghiệm kỹ trên đối tượng đang nghi ngờ mang thai và không sử dụng thuốc cho người đang mang bầu.

Chứ biết được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không sử dụng thuốc trên đối tượng người đang cho trẻ bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hoạt chất trong thuốc liên kết rất mạnh với protein huyết tương nên rất khó có thể áp dụng biện pháp thẩm phân.

Đã nhận được báo cáo tử vong do rối loạn đa cơ năng ở bệnh nhân sử dụng liều cao lên đến 120mg trong suốt thời gian sử dụng thuốc.

7.4 Bảo quản 

Thuốc cần để nơi không ẩm, cao.

Nhiệt độ không được vượt qua mức 30.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Lenvatab 4mg chứa hoạt chất Lenvatinib hàm lượng 4mg có tác dụng tương tự. Thuốc được đăng ký và sản xuất tại Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ với dạng bào chế là viên nang.  

Thuốc Lentris 4mg có cùng hoạt chất và hàm lượng là 4mg, tác dụng và dạng bào chế tương tự. Thuốc được sản xuất tại Mylan Pharmaceuticals pvt ltd, Ấn Độ.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Lenvatinib là hoạt chất tham gia vào ức chế kinase từ đó ngăn cản sự hoạt động của kinase trên các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). [1]

Sự ức chế của hoạt chất cso hiệu quả trong giảm hình thành các mạch máu trên khối u, ngăn cản tiến triển và phát triển của các khối u mà không ảnh hưởng đến tế bào thông thường.

Không chỉ vậy, Lenvatinib còn có khả năng chống lại sự tăng sinh của các tế bào biểu mô gan có sự phụ thuộc vào FGFR được kích hoạt bởi sự ngăn cản quá trình phosphoryl hóa chất nền FRS2.[2]

Nghiên cứu trên đối tượng động vật là chuột đã thấy được sự giảm đại thực bào có liên quan đến khối u, tăng số lượng tế bào T từ đó tác động mạnh hơn đến khối u, ngăn cản sự tiến triển.

Sự kết hợp của hoạt chất và everolimus hiệu quả trong ngăn cản sự hình thành mạch máu, chống lại sự tăng số lượng khối u ở người trong thí nghiệm ở ống nghiệm và giảm thể tích khối u tế bào thận người. [3]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hoạt chất đạt được nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 1 đến 4 giờ sử dụng thuốc. Việc sử dụng thuốc với thức ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc nhưng không làm ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của nó.

Phân bố: Thể tích phân bố thuốc là 97 lít. Lenvatinib liên kết mạnh với protein huyết tương với nồng độ lên đến 99%.

Chuyển hóa: Lenvatinib chuyển hóa qua gan nhờn enzym Cyp3a và aldehyde oxidase.

Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải là 28 giờ và đưa ra ngoài qua phân và nước tiểu.

10 Thuốc Lenvakast 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Lenvakast 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Lenvakast 10mg mua ở đâu?

Thuốc Lenvakast 10mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lenvakast 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Lenvakast 10mg được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia tại Ấn Độ - một đất nước có nền sản xuất Dược phẩm nổi tiếng trên thế giới.
  • Hoạt chất đã được phê duyệt điều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư tế bào thận tiến triển và biểu mô nội mạc tử cung bởi Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ.
  • Dạng thuốc ở dạng viên nén, dễ uống và thuận lợi dùng ngay tại nhà hay nơi làm việc theo đúng chỉ định các y bác sĩ.

13 Nhược điểm

  • Thuốc khó sử dụng với đối tượng đang gặp vấn đề khó nuốt, dễ nghẹn ở họng.

Tổng 4 hình ảnh

lenvakast 10mg R7470
lenvakast 10mg R7470
lenvakast 10mg 1 P6483
lenvakast 10mg 1 P6483
lenvakast 10mg 3 R7138
lenvakast 10mg 3 R7138
lenvakast 10mg 2 J4540
lenvakast 10mg 2 J4540

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Inderbir S. Padda, Preeti Patel, Mayur Parmar (Đăng ngày 2 tháng 5 năm 2024), Lenvatinib, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2024
  2. ^ Sachiko Ogasawara, Yutaro Mihara và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 2019), Antiproliferative Effect of Lenvatinib on Human Liver Cancer Cell Lines In Vitro and In Vivo, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2024
  3. ^ Robert J Motzer, Thomas E Hutson và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 2016, Lenvatinib, everolimus, and the combination in patients with metastatic renal cell carcinoma: a randomised, phase 2, open-label, multicentre trial, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi muốn đặt thuốc liên hệ qua đâu vậy?

    Bởi: Trang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Anh/chị liên hệ qua hotline 1900888633 để được hỗ trợ ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lenvakast 10mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lenvakast 10mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc chính hãng, nhà thuốc nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633