Lenalimid 5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Herabiopharm, Công ty TNHH Sinh dược phẩm Hera |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sinh dược phẩm Hera |
Số đăng ký | 893114122323 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Lenalidomide |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tuyet390 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 190 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nang cứng Lenalimid 5mg là:
Hoạt chất Lenalidomide với hàm lượng 5mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lenalimid 5mg
Thuốc Lenalimid 5mg có tác dụng trong hỗ trợ chức năng miễn dịch chỉ định trong các trường hợp:
- Đa u tủy trong trường hợp cần điều trị duy trì ở người lớn đang được xác định mắc đa u tủy đã ghép tế bào gốc thận.
- Người bị hội chứng rối loạn sinh tủy.
- Đối tượng bị u lympho tế bào vỏ.
- Đối tượng bị u lympho thể nang.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lenalid 25mg - điều trị đa u tuỷ, u lympho tế bào vỏ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lenalimid 5mg
3.1 Liều dùng
Trên mỗi trường hợp bệnh lý, thuốc Lenalimid 5mg được chỉ định sử dụng với liều khác nhau. Liều khuyến cáo có thể tham khảo theo hướng dẫn như sau:
- Với người mới được xác định bị đa u tủy: thuốc được dùng phối hợp với hoạt chất dexamethasone trên đối tượng người không thể cấy ghép.
- Đối tượng bị đa u tủy đã điều trị không ít hơn 1 lần: theo dõi nồng độ ANC và số lượng tiểu cầu để cân nhắc sử dụng viên uống. Nếu trong thời gian 4 tháng, hiệu quả đáp ứng không hiệu quả, dừng sử dụng thuốc.
- Với đối tượng bị u lympho tế bào vỏ: sử dụng với liều 25mg cho mỗi lần mỗi ngày từ ngày đầu đến ngày 21 trong chu kỳ 28 ngày lặp lại.
- Với đối tượng bị u lympho thể nang: không sử dụng thuốc để bắt đầu điều trị nếu số lượng ANC nhỏ hơn 109/L và/ hay tiểu cầu nhỏ hơn 50 x 109/L, ngoại trừ trường hợp u đã đi vào trong tủy xương.
- Với đối tượng đang bị u lympho tế bào vỏ hay tu lympho thể nang có hội chứng tiêu khối u: khi hội chứng kết thúc thì bắt đầu dụng lại thuốc và cân nhắc giảm liều sử dụng.
3.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng vào cùng một thời điểm mỗi ngày qua đường uống.
Thời điểm uống thuốc có thể là cùng hay sau khi ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ đang mang thai hay đang có dấu hiệu nghi ngờ mang thai.
Người đã hay có tiền sử mẫn cảm với các thành phần có trong viên uống.
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: viêm đường hô hấp, viêm mũi, giảm số lượng bạch cầu, thiếu máu, giảm lượng Kali trong máu, rối loạn tiêu hóa, ban da, co thắt cơ, người mệt mỏi, sốt,…
Thường gặp: nhiễm trùng tiết niệu, loạn sản tủy, khó thở, nôn, đau cơ xương,…
Ít gặp: ung tư da, ung thư biểu mô tế bào đáy, tan máu, giảm sự ham muốn tình dục, rối loạn nhịp tim, viêm kết tràng, suy gan, da nhạy cảm với ánh sáng,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc tránh thai | Giảm hiệu quả tránh thai khi dùng phối hợp. |
Digoxin | Tăng độc tính digoxin |
Thuốc nhóm statin | Tăng tác dụng phụ gây tiêu cơ vân |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần xác định người bệnh không mang thai hay nghi ngờ mang thai trước khi sử dụng thuốc. Đảm bảo người dùng đã có các phương pháp tránh thai thích hợp trước khi điều trị.
Người dùng không nên tham gia hiến máu trong thời gian sử dụng thuốc.
Các nguy cơ hình thành huyết khối, tăng huyết áp, giảm các chỉ số trong máu,.. có thể xuất hiện trên người dùng. Cần theo dõi tình trạng người bệnh cẩn thận trong thời gian sử dụng thuốc.
Chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của bác sĩ, thuốc không được phép tự ý sử dụng hay kê đơn khi không có sự tham gia của các bác sĩ chuyên khoa.
==>> Xem thêm thuốc khác [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glivec 100mg - điều trị ung thư bạch cầu tủy
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có khả năng gây quái thai trên thai nhi, chống chỉ định dùng thuốc Lenalimid 5mg trên đối tượng người đang mang thai.
Chỉ sử dụng cho mẹ cho con bú khi mẹ đã dừng cho trẻ bú do các tác động trên trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc chưa được xác minh tính an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các biện pháp hỗ trợ triệu chứng có thể được áp dụng trong trường hợp này.
Báo ngay lại các nhân viên y tế nếu việc dùng thuốc bị quá liều.
7.4 Bảo quản
Thuốc để nơi khô, cao.
Tuyệt đối không để trẻ em với được.
Nhiệt độ để thuốc Lenalimid 5mg là dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Lenalid 25mg với thành phần và tác dụng tương tự nhưng hàm lượng lớn hơn với 25mg. Thuốc được sản xuất tại Natco Pharma, Ấn Độ được bán với giá thành 3,800,000 đồng cho hộp 30 viên.
Thuốc Ventoxen (Venetoclax 100mg) có hoạt chất Venetoclax cùng hàm lượng 1000mg dùng trong điều trị ung thư hạch bạch huyết nhỏm, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn. Thuốc mang thương hiệu Everest, Bangladesh và có giá thành là 7,200,000 đồng cho hộp 1 lọ 60 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lenalidomide là hoạt chất cho tác dụng ức chế miễn dịch. Hoạt chất tham gia vào liên kết một cách trực tiếp với cereblon – một trong các thành phần thuộc phức hợp enzym ubiquitin ligase. Khi vào máu, hoạt chất nhanh chóng liên kết với các cereblon dẫn đến sự thoái hóa của ubiquitin gây độc cho tế bào và hỗ trợ điều hòa chức năng miễn dịch. [1]
Lenalidomide tham gia vào việc ức chế sự tăng sinh và phát triển của apoptosis của các tế bào khối u tạo máu trong các trường hợp bệnh lý đa u tủy, tế bào khối u huyết tương. Đồng thời, thúc đẩy miễn dịch qua tế bào T và tế bào NK, ức chế một cách chọn lọc dòng tế bào bất thường nhờ việc thúc đẩy tăng sinh apoptosis.
Cùng với đó, hoạt chất cũng tham gia vào ngăn cản sự di chuyển hay bám dính của các tế bào nội mô, giảm hình thành các mạch máu nhỏ, thúc đẩy sản xuất hemoglobin nhờ các tế bào gốc và ngăn cản taho thành các cytokine gây viêm từ đó cho tác dụng chống tạo mạch và tiền tạo hồng cầu trong máu. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Lenalidomide hấp thu nhanh và mạnh qua Đường tiêu hóa khi sử dụng qua đường uống, việc dùng với thức ăn có thể làm ảnh hưởng đến Sinh khả dụng thuốc.
Phân bố: Hoạt chất phân bố đến các mô, một phần đi sẽ được phân bố vào tinh dịch.
Chuyển hóa: Lenalidomide chuyển hóa qua qua gan tạo thành chất chuyển hóa khác.
Thải trừ: Lenalidomide thải trừ chủ yếu qua nước tiểu trong thời gian 1 ngày kể từ khi uống. [3]
10 Thuốc Lenalimid 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lenalimid 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Lenalimid 5mg mua ở đâu?
Thuốc Lenalimid 5mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lenalimid 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Lenalimid 5mg được nghiên cứu và sản xuất với công nghệ mới, đảm bảo được hàm lượng hoạt chất khi sử dụng.
- Dạng hoạt chất đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ cấp phép trong điều trị đa u tủy xương có kết hợp với Dexamethason. [4]
- Thuốc Lenalimid 5mg được bào chế ở dạng viên uống tiện dùng.
13 Nhược điểm
- Thuốc gây ra nhiều các tác dụng bất lợi trên các đối tượng sử dụng.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Venumadhav Kotla, Swati Goel và cộng sự (Đăng tháng 8 năm 2009), Mechanism of action of lenalidomide in hematological malignancies, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024.
- ^ Emma C. Fink và Benjamin L. Ebert (Đăng ngày 05 tháng 09 năm 2015), The novel mechanism of lenalidomide activity, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024.
- ^ Nianhang Chen, Simon Zhou, Maria Palmisano (Đăng tháng 2 năm 2017), Clinical Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Lenalidomide, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024
- ^ Christine Galustian, Angus Dalgleish (Đăng tháng 1 năm 2009), Lenalidomide: a novel anticancer drug with multiple modalities, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024