Ledpizin 30mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | HDPHARMA, Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Solpharma |
Số đăng ký | 893110301524 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 60ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Levodropropizine |
Tá dược | Propylene Glycol, Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1403 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ho |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Ledpizin 30mg/5ml bao gồm:
- Levodropropizin với hàm lượng 30mg.
- Tá dược vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ledpizin 30mg/5ml
Dùng thuốc Ledpizin cho người lớn và bé trên 2 tuổi để chữa trị tình trạng ho trong các bệnh lý phế quản phổi khác nhau.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Levopiro 60mg điều trị ho do bệnh viêm phế quản cấp và mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ledpizin 30mg/5ml
3.1 Liều dùng
Nhóm tuổi | Liều khuyến cáo |
Từ 12 tuổi trở lên | Có thể dùng đến 3 lần mỗi ngày, mỗi lần dùng 10ml. Khoảng cách các liều tối thiểu 6 tiếng |
2-11 tuổi | 10-20kg: Có thể sử dụng đến 3 lần/ngày, mỗi lần uống 3ml, khoảng cách giữa 2 lần dùng tối thiểu 6 tiếng. 20-30kg: Có thể sử dụng đến 3 lần/ngày, mỗi lần uống 5ml, khoảng cách giữa 2 lần dùng tối thiểu 6 tiếng. |
Nên dùng thuốc cho đến lúc hết ho hoặc dựa vào chỉ dẫn của bác sĩ với thời gian không quá 2 tuần. Nếu trong thời gian này mà triệu chứng không cải thiện thì nên ngưng dùng và khám lại.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Ledpizin 30mg/5ml xa bữa ăn, có thể pha loãng bằng nước để dùng.
4 Chống chỉ định
Người có hội chứng Kartagener, bị tiết quá nhiều chất nhày phế quản, có bầu, chăm con bú hoặc là bị suy gan đáng kể.
Đối tượng quá mẫn với Levodropropizin hoặc tá dược của Ledpizin.
5 Tác dụng phụ
Hiếm khi gặp các triệu chứng khó chịu, ho, suy nhược và yếu chi dưới, ban đỏ, ỉa chảy, chóng mặt, phản ứng da, tụt huyết áp, phù nề ở đường hô hấp, dị cảm, hoa mắt, phản ứng phản vệ, đau bụng và dạ dày, buồn ngủ,...
6 Tương tác
Dùng cẩn trọng với các thuốc an thần, nhất là người nhạy cảm.
Không thấy tương tác của Levodropropizin với methylxanthines hay dẫn xuất của chúng, kháng sinh, chất kháng histamin, beta-2-agonists, corticosteroid và thuốc giúp điều tiết chất nhầy.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng cẩn trọng ở nhóm dưới 2 tuổi bởi chưa có nghiên cứu riêng về hiệu quả của Ledpizin khi dùng ở các bệnh nhân này.
Người bị suy thận nặng, người lớn tuổi nên cẩn trọng khi dùng Ledpizin 30mg/5ml.
Chưa rõ ảnh hưởng của thực phẩm với thuốc nên cần dùng Levodropropizin xa bữa ăn.
Nipasol và Nipagil có thể dẫn đến phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn ở các đối tượng có tiền sử bị dị ứng với Paraben.
Do có Sucrose nên dùng với người bất dung nạp Fructose, thiếu enzym sucrase-isomaltase hay bị kém hấp thu glucose-galactose. Lượng sucrose ở trong Ledpizin có nguy cơ ảnh hưởng tới đường máu của người bị tiểu đường.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Ledpizin cho người mang bầu, chăm con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe, sử dụng máy móc khi dùng Ledpizin bởi thuốc này có thể làm người dùng bị mệt mỏi, chóng mặt hay buồn ngủ.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không quan sát thấy phản ứng phụ đáng kể nào khi dùng 1 liều 240mg hoặc lên tới 120mg/lần x 3 lần/ngày trong vòng 8 ngày. Chỉ ghi nhận 1 trường hợp quá liều là bé ba tuổi được cho dùng 360mg/ngày. Người bệnh bị ói mửa, đau bụng, không bị nặng không để lại di chứng.
Nếu bị quá liều, phải báo lại bác sĩ ngay khi thấy biểu hiện bất thường. Có thể điều trị hỗ trợ khi cần.
7.5 Bảo quản
Để tại chỗ khô ráo, dưới 30 độ và cần đảm bảo cho thuốc Ledpizin tránh ánh sáng trực tiếp.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Levodropropizin 60 - BVP - Điều trị ho do viêm phế quản
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ledpizin 30mg/5ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Pulmorest có chứa Levodropropizin 30mg/5ml, dùng để chữa trị ho, ho khan do bệnh co thắt, tắc nghẽn. Sản phẩm do Santa Farma Ilac Sanayii A.S. của Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất.
Novocough đến từ hãng CPC1 Hà Nội, dùng để chữa trị cơn ho. Ở mỗi 1ml Dung dịch uống có chứa 6mg Levodropropizin.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Levodropropizin có khả năng chống ho, nhất là gây tác động ở ngoại vi lên khí phế quản, và kèm theo tác động kháng histamin. Còn ở động vật, nhận thấy Levodropropizin có thể gây tê cục bộ.
Cơ chế chống ho của thuốc là gây ức chế mức độ sợi C (C-fiber).
Ở mô hình in vitro, thuốc làm ức chế đối với sự phóng thích neuropeptid từ sợi C. Trên mèo bị gây mê, Levodropropizin có thể ngăn chặn những phản xạ liên quan và giảm đáng kể việc hoạt hóa sợi C.
Tác động của Levodropropizin ở phế quản phổi thông qua cách ức chế sự co thắt phế quản do serotonin, histamin hay bradykinin gây ra.
Trên động vật, thuốc này không làm giảm chức năng hô hấp, không làm táo bón và cũng không có ảnh hưởng nào đáng kể với tim mạch.
Trên người, Leviodropropizin không gây ức chế sự thanh thải niêm mạc hay là chức năng hô hấp. Khả năng chống ho của nó có thể so sánh với những loại thuốc gây tác dụng trung ương, tuy nhiên nó được dung nạp tốt hơn, nhất là tác động an thần.
9.2 Dược động học
Trên người, sau khi uống, sự hấp thu Levodropropizin diễn ra nhanh và phân phối nhanh tới khắp nơi của cơ thể. Nửa đời từ 1-2 tiếng.
Thải trừ chủ yếu vào nước tiểu theo dạng gốc và các chất chuyển hóa như p-hydroxylevodropropizin (liên hợp hay tự do) và Levodropropizin liên hợp. Lượng được thải vào nước tiểu đạt xấp xỉ 35% liều sử dụng trong vòng 48 tiếng.
Nghiên cứu cho thấy sự phân bố, hấp thu cũng như chuyển hóa, thải trừ của chuột, chó và người rất giống nhau, Sinh khả dụng khi uống vượt quá 75%.
Lượng Levodropropizin ở huyết tương gắn vào protein không đáng kể (khoảng 11-14%), có thể so sánh với những giá trị quan sát ở chó, chuột.
Khi uống, độ thu hồi của hoạt độ phóng xạ vào khoảng 93%.
10 Thuốc Ledpizin 30mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc chống ho Ledpizin 30mg/5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ledpizin 30mg/5ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ledpizin 30mg/5ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Levodropropizin có thể chống ho, kèm theo đó là tác động kháng histamin.
- Trong 1 phân tích tổng hợp nhận thấy thuốc Levodropropizin có thể giảm ho hiệu quả cho cả người lớn, trẻ nhỏ. Về mặt thống kê, hiệu quả tổng thể của Levodropropizin tốt hơn đáng kể so với những loại thuốc giảm ho trung ương cả về khả năng làm giảm tần suất lẫn cường độ ho.[2]
- Có thể sử dụng Ledpizin để chữa trị ho cho đối tượng trên 2 tuổi.
- Dạng siro thích hợp với người bệnh là trẻ em, người cao tuổi hay người khó nuốt.
13 Nhược điểm
- Siro Ledpizin có vị ngọt nhưng hơi đắng.
- Người có thai hoặc nuôi con bú không thể dùng Levodropropizin.
- Trong siro có hai chất bảo quản là Nipasol và Nipagin.
Tổng 12 hình ảnh












Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Alessandro Zanasi và cộng sự (đăng ngày 31 tháng 5 năm 2015). Levodropropizine for treating cough in adult and children: a meta-analysis of published studies, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2025.