1 / 18
thuoc ldnil 20mg 1 H3268

Ldnil 20mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 112 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuMSN Laboratories, MSN Laboratories Limidted
Công ty đăng kýMi Pharma Private Limited
Số đăng kýVN-21071-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRosuvastatin
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5505
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1227 lần

Thuốc Ldnil 20mg được chỉ định để giảm cholesterol máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ldnil 20mg.

1 Thành phần

Thành phần:

Rosuvastatin 20mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ldnil 20mg

2.1 Thuốc Ldnil 20mg có tác dụng gì?

2.1.1 Dược lực học

Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men khử HMG-CoA, men giới hạn tốc độ chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác dụng chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích để giảm cholesterol.

Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào, tăng cường hấp thu và chuyển hóa LDL, đồng thời ức chế tổng hợp VLDL ở gan, do đó làm giảm tổng số hạt VLDL và LDL.

Thuốc Ldnil 20mg làm giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol. Nó cũng làm giảm ApoB, non-HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và tăng ApoA-I. Rosuvastatin cũng làm giảm tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C và nonHDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu

Rosuvastatin được hấp thu chủ yếu ở gan. Thể tích phân bố là khoảng 134L. Khoảng 90% rosuvastatin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là với Albumin.

Phân bố

Nồng độ tối đa trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 20%.

Chuyển hoá

Rosuvastatin không được chuyển hóa nhiều; khoảng 10% liều đã được đánh dấu phóng xạ được thu hồi dưới dạng chất chuyển hóa. Nhìn chung, hơn 90% hoạt tính ức chế men khử HMG‑CoA trong huyết tương được tạo ra bởi hợp chất gốc.

Thải trừ

Khoảng 90% hoạt chất được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu). Khoảng 5% được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng ở liều cao hơn. Độ thanh thải huyết tương trung bình hình học là khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên 21,7%). Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, sự hấp thu rosuvastatin ở gan liên quan đến chất vận chuyển màng OATP-C. Chất vận chuyển này rất quan trọng trong quá trình thải trừ rosuvastatin ở gan.

2.2 Chỉ định thuốc Ldnil 20mg

Thuốc Ldnil 20mg Rosuvastatin được chỉ định cho:

Rối loạn lipid máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Bệnh nhi bị tăng cholesterol máu di truyền.

Tăng triglycerid máu.

Rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (Tăng lipoprotein máu loại III).

Bệnh nhân người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.

Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa động mạch.

Dự phòng ban đầu bệnh tim mạch.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zyrova 20 điều trị cholesterol máu tăng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ldnil 20mg

3.1 Liều dùng thuốc Ldnil 20mg

3.1.1 Điều trị tăng cholesterol máu

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 hoặc 10mg uống một lần mỗi ngày ở cả bệnh nhân chưa từng dùng statin hoặc bệnh nhân chuyển từ một chất ức chế HMG CoA reductase khác. Có thể điều chỉnh liều đến mức liều tiếp theo sau 4 tuần, nếu cần. Cần có sự giám sát của chuyên gia khi bắt đầu dùng liều 40 mg.

3.1.2 Phòng ngừa các biến cố tim mạch

Trong nghiên cứu giảm nguy cơ biến cố tim mạch, liều sử dụng là 1 viên mỗi ngày.

3.1.3 Trẻ em

Việc sử dụng cho trẻ em chỉ nên được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa.

3.1.4 Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi (Giai đoạn Tanner II-V)

Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử

Ở trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu thông thường là 5mg mỗi ngày.

Ở trẻ em từ 6 đến 9 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, liều thông thường là 5-10 mg uống một lần mỗi ngày. An toàn và hiệu quả của liều lượng lớn hơn 10mg chưa được nghiên cứu trong quần thể này.

Ở trẻ em từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, liều thông thường là 5-20mg uống một lần mỗi ngày. An toàn và hiệu quả của liều lượng lớn hơn 20mg chưa được nghiên cứu trong quần thể này.

Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử

Ở trẻ em từ 6 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, liều tối đa khuyến cáo là 1 viên một lần mỗi ngày. Nên dùng liều khởi đầu từ 5 đến 10mg một lần mỗi ngày tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng và việc sử dụng statin trước đó. Việc chuẩn độ đến liều tối đa 20 mg một lần mỗi ngày nên được tiến hành tùy theo đáp ứng của từng cá nhân và khả năng dung nạp ở bệnh nhi.

Liều 2 viên không phù hợp để sử dụng cho bệnh nhi.

Trẻ em dưới 6 tuổi

Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Rosuvastatin cho trẻ em dưới 6 tuổi.

3.1.5 Sử dụng ở người cao tuổi

Liều khởi đầu 5 mg được khuyến cáo ở bệnh nhân >70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều lượng khác liên quan đến tuổi tác.

3.1.6 Liều dùng ở bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút). Liều 40mg chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định sử dụng rosuvastatin ở bệnh nhân suy thận nặng ở mọi liều lượng.

3.1.7 Liều dùng ở bệnh nhân suy gan

Ở những bệnh nhân này, nên xem xét đánh giá chức năng thận. Rosuvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.

3.1.8 Liều dùng ở bệnh nhân có các yếu tố gây bệnh cơ

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc bệnh cơ.

3.2 Cách dùng thuốc Ldnil 20mg hiệu quả

Thuốc có thể được dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc:

  • Ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê.
  • Ở những bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân và bất kỳ trường hợp nào tăng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
  • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Ở bệnh nhân bị bệnh cơ.
  • Ở những bệnh nhân dùng kết hợp đồng thời sofosbuvir/velpatasvir/voxilaprevir.
  • Ở những bệnh nhân dùng đồng thời ciclosporin.

Trong thời kỳ mang thai và cho con bú và ở phụ nữ có khả năng sinh đẻ không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp. Liều 40mg chống chỉ định ở những bệnh nhân có các yếu tố dễ dẫn đến bệnh cơ/tiêu cơ vân. Những yếu tố như vậy bao gồm:

  • Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
  • Suy giáp.
  • Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị rối loạn cơ di truyền.
  • Tiền sử nhiễm độc cơ với một chất ức chế men khử HMG-CoA khác hoặc fibrate.
  • Lạm dụng rượu.
  • Các tình huống có thể xảy ra sự gia tăng nồng độ trong huyết tương.
  • Bệnh nhân châu Á.
  • Sử dụng đồng thời fibrate. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rosucor 10 điều trị mỡ máu cao

5 Tác dụng phụ

Lớp cơ quan hệ thốngPhổ thôngKhông phổ biếnHiếmRất hiếmKhông biết
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết  giảm tiểu cầu  
Rối loạn hệ thống miễn dịch  Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch  
Rối loạn nội tiếtĐái tháo đường    
Rối loạn tâm thần    Trầm cảm
Rối loạn hệ thần kinh

Đau đầu

Chóng mặt

  

Viêm đa dây thần kinh

Mất trí nhớ

Bệnh lý thần kinh ngoại biên

Rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ và ác mộng)

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất    

Ho, khó thở

Rối loạn tiêu hóa

Táo bón

Buồn nôn

Đau bụng

 Viêm tụy Bệnh tiêu chảy
Rối loạn gan mật  Tăng men gan

Vàng da

Viêm gan

 
Rối loạn da và mô dưới da 

Ngứa

Phát ban

Mề đay

  

Hội chứng Stevens-Johnson

Phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS)

Rối loạn cơ-xương và mô liên kếtĐau cơ 

Bệnh cơ (bao gồm cả viêm cơ)

tiêu cơ vân

Hội chứng giống Lupus

đứt cơ

Đau khớp

    
Rối loạn gân, đôi khi phức tạp do đứt

Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch

Rối loạn thận và tiết niệu   Tiểu ra máu 
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú   Nữ hóa tuyến vú 
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốcSuy nhược   Phù nề

6 Tương tác

Ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc dùng đồng thời lên rosuvastatin

Chất ức chế protein vận chuyển: có thể dẫn đến tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.

Ciclosporin: Trong quá trình điều trị đồng thời rosuvastatin và ciclosporin, giá trị AUC của rosuvastatin trung bình cao hơn 7 lần.

Các chất ức chế protease: Mặc dù cơ chế tương tác chính xác chưa được biết, nhưng việc sử dụng đồng thời các chất ức chế Protease có thể làm tăng mạnh nồng độ rosuvastatin.

Gemfibrozil và các sản phẩm hạ lipid máu khác: Sử dụng đồng thời rosuvastatin và gemfibrozil dẫn đến tăng gấp 2 lần Cmax và AUC của rosuvastatin.

Ezetimibe: Sử dụng đồng thời 10 mg rosuvastatin và 10 mg ezetimibe dẫn đến tăng AUC của rosuvastatin lên 1,2 lần ở những đối tượng tăng cholesterol máu.

Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dịch kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxit làm giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50%.

Erythromycin: Sử dụng đồng thời rosuvastatin và Erythromycin làm giảm AUC 20% và giảm 30% C max của rosuvastatin. Tương tác này có thể do tăng nhu động ruột do erythromycin.

Các men cytochrom P450: Kết quả từ các nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy rosuvastatin không phải là chất ức chế cũng không phải chất cảm ứng các isoenzym cytochrom P450. Do đó, tương tác thuốc do chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 không được mong đợi. Ngoài ra, rosuvastatin là một cơ chất kém cho các isoenzym này. Không quan sát thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa rosuvastatin và Fluconazole (chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4) hoặc Ketoconazole (chất ức chế CYP2A6 và CYP3A4).

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc Ldnil 20mg 

7.1.1 Hiệu ứng thận

Protein niệu đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng rosuvastatin liều cao, đặc biệt là 40mg, trong đó hầu hết các trường hợp protein niệu thoáng qua hoặc ngắt quãng. Cần xem xét đánh giá chức năng thận trong quá trình theo dõi định kỳ bệnh nhân được điều trị với liều 40mg.

7.1.2 Hiệu ứng cơ xương

Ảnh hưởng trên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ và hiếm gặp là tiêu cơ vân đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin với tất cả các liều và đặc biệt với liều > 20mg.

Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, tỷ lệ báo cáo về tiêu cơ vân liên quan đến rosuvastatin khi sử dụng sau khi đưa thuốc ra thị trường cao hơn ở liều 40 mg.

7.1.3 Đo lường Creatine Kinase

Không nên đo Creatine Kinase (CK) sau khi tập thể dục gắng sức hoặc khi có nguyên nhân thay thế hợp lý gây tăng CK, điều này có thể gây nhầm lẫn cho việc giải thích kết quả. Nếu nồng độ CK tăng đáng kể lúc ban đầu (>5xULN), nên tiến hành xét nghiệm xác nhận trong vòng 5 – 7 ngày. Nếu xét nghiệm lặp lại xác nhận CK cơ sở>5xULN, thì không nên bắt đầu điều trị.

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Rosuvastatin chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rosuvastatin dường như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

7.4 Xử trí khi quá liều

Không có điều trị cụ thể trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Cần theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Chạy thận nhân tạo dường như không mang lại lợi ích.[2]

7.5 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Luôn để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21071-18.

Nhà sản xuất: MSN Laboratories Limidted.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Ldnil 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Ldnil 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ldnil 20mg mua ở đâu?

Thuốc Ldnil 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ldnil 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Viên được bào chế hàm lượng cao hơn giúp giảm số viên uống trong ngày.
  • Thuốc được sản xuất và nghiên cứu tại Ấn Độ, nơi có ngành nghiên cứu y tế rất phát triển.
  • Viên nén bao phim nhỏ gọn giúp người dùng dễ dàng mang đi và sử dụng bất kì lúc nào.
  • Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Thuốc có khả năng xâm nhập mô ngoài gan thấp, khả năng tương tác CYP3A4 thấp và khả năng hạ thấp LDL-C đáng kể và do đó có những ưu điểm khác biệt.[3]

12 Nhược điểm

  • Có nhiều tác dụng phụ và tương tác với các sản phẩm khác.
  • Không được khuyến cáo cho trẻ em và chống chỉ định với phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tổng 18 hình ảnh

thuoc ldnil 20mg 1 H3268
thuoc ldnil 20mg 1 H3268
thuoc ldnil 20mg 2 N5827
thuoc ldnil 20mg 2 N5827
thuoc ldnil 20mg 3 K4345
thuoc ldnil 20mg 3 K4345
thuoc ldnil 20mg 4 V8157
thuoc ldnil 20mg 4 V8157
thuoc ldnil 20mg 5 D1380
thuoc ldnil 20mg 5 D1380
thuoc ldnil 20mg 6 B0234
thuoc ldnil 20mg 6 B0234
thuoc ldnil 20mg 7 K4542
thuoc ldnil 20mg 7 K4542
thuoc ldnil 20mg 8 V8345
thuoc ldnil 20mg 8 V8345
thuoc ldnil 20mg 9 S7762
thuoc ldnil 20mg 9 S7762
thuoc ldnil 20mg 10 A0813
thuoc ldnil 20mg 10 A0813
thuoc ldnil 20mg 11 Q6772
thuoc ldnil 20mg 11 Q6772
thuoc ldnil 20mg 12 Q6857
thuoc ldnil 20mg 12 Q6857
thuoc ldnil 20mg 13 F2651
thuoc ldnil 20mg 13 F2651
thuoc ldnil 20mg 14 G2244
thuoc ldnil 20mg 14 G2244
thuoc ldnil 20mg 15 A0023
thuoc ldnil 20mg 15 A0023
thuoc ldnil 20mg 16 M5878
thuoc ldnil 20mg 16 M5878
thuoc ldnil 20mg 17 U8133
thuoc ldnil 20mg 17 U8133
thuoc ldnil 20mg 18 K4888
thuoc ldnil 20mg 18 K4888

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của DailyMed cập nhật ngày 25 tháng 9 năm 2020). CRESTOR- rosuvastatin calcium tablet, film coated, DailyMed. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của EMC cập nhật ngày 14 tháng 2 năm 2022). Rosuvastatin 20mg film-coated tablets, EMC. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
  3. ^ Ahai Luvai và cộng sự (Đăng ngày 1 tháng 2 năm 2012). Rosuvastatin: A Review of the Pharmacology and Clinical Effectiveness in Cardiovascular Disease, PMC. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Có ship ngay ko

    Bởi: Tuyên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Anh gọi trực tiếp hotline để đặt hàng nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ldnil 20mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ldnil 20mg
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    Dùng cũng ổn, k vấn đề

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633