1 / 12
lazine 5mg 12 O5328

Lazine 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 123 Còn hàng
Thương hiệuHetero, Hetero Labs Limited
Công ty đăng kýHetero Labs Limited
Số đăng kýVN-19668-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLevocetirizine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak1094
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 312 lần

1 Thành phần 

Levocetirizin dihydroclorid 5mg

Các tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim [1]

Thuốc Lazine 5mg - Điều trị viêm mũi dị ứng, bệnh mày đay mạn tính
Thuốc Lazine 5mg - Điều trị viêm mũi dị ứng, bệnh mày đay mạn tính

2 Lazine là thuốc gì?

Lazine 5mg chứa Levocetirizin được dùng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm) và mày đay mạn tính tự phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Levityl (Levocetirizin 5mg) - điều trị các triệu chứng dị ứng

3 Lazine Levocetirizine Dihydrochloride 5 mg cách sử dụng

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 5 mg mỗi ngày vào buổi tối, có thể giảm còn 2,5 mg nếu cần.

Trẻ em 6-11 tuổi: Uống 2,5 mg mỗi ngày vào buổi tối.

Suy thận: Điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận, bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang thẩm tách không nên sử dụng.

3.2 Cách dùng

Thuốc Lazine 5mg dùng đường uống.

4 Chống chỉ định 

Chống chỉ định dùng Thuốc Lazine 5mg nếu mẫn cảm với levocetirizin hoặc cetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối và trẻ em có suy thận.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pollezin 5mg điều trị viêm mũi dị ứng

5 Tác dụng phụ

Levocetirizin có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược.

Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi): Trong các nghiên cứu có kiểm soát với giả dược kéo dài từ 1-6 tuần, các tác dụng phụ phổ biến nhất là buồn ngủ, viêm họng, mệt mỏi, khô miệng và viêm mũi họng. Những triệu chứng này thường từ mức độ nhẹ đến trung bình. Buồn ngủ là phản ứng phổ biến nhất, với tỉ lệ 0,5% phải ngưng thuốc.

Những tác dụng không mong muốn đáng chú ý khác: Một số phản ứng phụ có tần suất cao hơn so với giả dược bao gồm ngất và tăng cân.

Trẻ em từ 6-12 tuổi: Trong các nghiên cứu kéo dài 4-6 tuần, các tác dụng phụ phổ biến nhất là sốt, ho, buồn ngủ và chảy máu mũi.

Ngoài các tác dụng phụ ghi nhận trong nghiên cứu lâm sàng, một số phản ứng đã được báo cáo sau khi thuốc được phân phối trên thị trường, bao gồm quá mẫn và phản vệ, nổi mề đay, phát ban, ngứa, co giật, rối loạn thị lực, đánh trống ngực, khó thở, buồn nôn, viêm gan và đau cơ.

6 Tương tác thuốc

Levocetirizin không có khả năng gây tương tác qua ức chế hay cảm ứng enzym gan. Chưa có nghiên cứu in vivo, nhưng cetirizin dạng racemic đã được nghiên cứu và không tương tác với antipyrin, pseudoephedrine, Erythromycin, Azithromycin, ketoconazol, cimetidin. Dùng 400 mg theophylin có thể giảm Độ thanh thải cetirizin 16%.

Levocetirizin + Ritonavir Tăng AUC cetirizin 42%, thời gian bán thải tăng 53%, thanh thải giảm 29%, nhưng không ảnh hưởng đến ritonavir.

Tránh dùng Levocetirizin cùng rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương.

7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Độ an toàn và hiệu quả của levocetirizin chưa được xác định ở trẻ dưới 6 tuổi. Liều dùng cho trẻ 12-17 tuổi dựa vào dữ liệu ở người lớn. Đối với trẻ 6-11 tuổi, liều điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính dựa trên tính an toàn của levocetirizin.

Cần thận trọng khi chọn Thuốc Lazine 5mg liều cho người cao tuổi, thường khởi đầu với liều thấp nhất do nguy cơ suy giảm chức năng gan, thận. 

Levocetirizin chủ yếu thải qua thận, nguy cơ tác dụng phụ có thể tăng cao ở bệnh nhân suy thận. 

Một số bệnh nhân có thể buồn ngủ khi dùng thuốc, nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc. Không nên phối hợp với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. 

Levocetirizin thuộc nhóm B, không gây quái thai ở liều cao trên chuột, nhưng cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Levocetirizin có thể bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng trong thời gian cho con bú.

7.3 Bảo quản 

Thuốc Lazine 5mg nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

7.4 Xử trí khi quá liều

Tình trạng quá liều levocetirizin đã được ghi nhận. Các triệu chứng có thể gặp ở người lớn bao gồm chóng mặt, trong khi ở trẻ em, khởi đầu bằng tình trạng kích động và tăng động, sau đó là chóng mặt. Hiện tại, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại bỏ được đáng kể levocetirizin, và phương pháp này chỉ hữu ích khi sử dụng chất thẩm tách tương ứng.

8 Sản phẩm thay thế

Vezyx 5mg có thành phần Levocetirizine, được bào chế dạng Viên nén bao phim, là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng hay mày đay mạn tính vô căn. Vezyx 5mg hiện đang được bán với giá 110.000/Hộp 2 vỉ x 14 viên

Violevo có chứa Levocetirizine, bào chế dạng Viên nén bao phim, là sản phẩm đến từ thương hiệu Meyer-BPC, thường được chỉ định điều trị các bệnh lý dị ứng như viêm mũi dị ứng, mề đay. Violevo hiện đang được bán với giá 85.000/Hộp 10 vỉ x 10 viên

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Levocetirizin là đồng phân hoạt tính của cetirizin, có tác dụng kháng histamin, ức chế chọn lọc thụ thể H1. Levocetirizin ức chế sự phản ứng gây tấy đỏ do histamin, kéo dài ít nhất 24 giờ ở liều 5 mg. Thuốc không ảnh hưởng đến tỷ số QT/QTc ở liều cao (30 mg), do đó, ít có khả năng gây tác động nghiêm trọng lên tim mạch.

9.2 Dược động học

Hấp thu: levocetirizin được hấp thu mạnh và nhanh. Ở người lớn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 0,9 giờ. Nồng độ đỉnh (Cmax) đạt 270 ng/mL sau khi uống liều đơn 5 mg, và 308 ng/mL sau khi uống các liều liên tiếp.

Phân bố: Không có dữ liệu về phân bố trong các mô người hoặc qua hàng rào máu-não, nhưng trên chuột và chó, levocetirizin phân bố nhiều nhất ở gan và thận. Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%, và Thể tích phân bố (Vd) là 0,4 L/kg.

Chuyển hóa: Levocetirizin ít bị chuyển hóa (dưới 14% liều dùng). Các con đường chuyển hóa gồm oxy hóa nhân thơm và N-khử alkyl. Do sự chuyển hóa kém và không có tiềm năng ức chế enzym, levocetirizin ít có nguy cơ tương tác thuốc.

Đào thải: Thời gian bán thải trung bình của levocetirizin là 7,9 giờ. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận (85,4% liều dùng), với 12,9% được thải qua phân. Levocetirizin được thải qua cả lọc cầu thận và thải tích cực qua ống thận.

10 Thuốc Lazine 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Lazine 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Lazine 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể mua Lazine 5mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Lazine 5mg chứa Levocetirizin là một loại kháng histamin thế hệ mới, có tác dụng nhanh và kéo dài trong việc giảm triệu chứng dị ứng như ngứa, hắt hơi, và chảy nước mũi.
  • So với các kháng histamin thế hệ cũ, levocetirizin thường gây ít buồn ngủ và mệt mỏi hơn, giúp bệnh nhân duy trì hoạt động hàng ngày mà không bị ảnh hưởng nhiều.

13 Nhược điểm

  • Levocetirizin không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng, do thuốc chủ yếu được đào thải qua thận.

Tổng 12 hình ảnh

lazine 5mg 12 O5328
lazine 5mg 12 O5328
lazine 5mg 11 B0536
lazine 5mg 11 B0536
lazine 5mg 10 C1120
lazine 5mg 10 C1120
lazine 5mg 9 A0164
lazine 5mg 9 A0164
lazine 5mg 8 J3362
lazine 5mg 8 J3362
lazine 5mg 7 N5513
lazine 5mg 7 N5513
lazine 5mg 6 O6106
lazine 5mg 6 O6106
lazine 5mg 5 Q6680
lazine 5mg 5 Q6680
lazine 5mg 4 D1807
lazine 5mg 4 D1807
lazine 5mg 3 A0833
lazine 5mg 3 A0833
lazine 5mg 2 R7864
lazine 5mg 2 R7864
lazine 5mg 1 B0524
lazine 5mg 1 B0524

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Người lớn uống mỗi lần mấy viên ạ

    Bởi: Khánh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Người lớn uống 5 mg mỗi ngày vào buổi tối ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lazine 5mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lazine 5mg
    P
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop tư vấn tận tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633