Lazifovir 300
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) |
Số đăng ký | VD-17940-12 |
Dạng bào chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Tenofovir |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8917 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lazifovir 300 chứa Tenofovir dưới dạng Tenofovir disoproxil fumarat 300mg được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính, xơ hóa gan tiến triển, ung thư gan. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lazifovir 300.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Lazifovir 300 có chứa:
- Tenofovir disoproxil fumarat.........300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lazifovir 300
2.1 Tác dụng của thuốc Lazifovir 300
2.1.1 Dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarate là một tiền chất của tenofovir, một chất ức chế men sao chép ngược nucleotide.
Tenofovir đã được chứng minh là có hiệu quả cao ở những bệnh nhân chưa bao giờ điều trị bằng thuốc kháng vi-rút và nó dường như có độc tính thấp hơn so với các thuốc chống vi-rút khác như [stavudine]. Trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3, tenofovir cho thấy hiệu quả tương tự như [efavirenz] ở những bệnh nhân HIV chưa từng điều trị. Ở những bệnh nhân bị nhiễm viêm gan B, sau một năm điều trị bằng tenofovir, nồng độ DNA của virus không thể phát hiện được[1].
Tenofovir có tác dụng ức chế và ngăn chặn sự nhân lên của các virus HIV nhờ cơ chế cạnh tranh với các chất nền kết hợp với HIV là deoxyadenosine 5′-triphosphate trong quá trình các virus HIV phiên mã. Đối với bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn tính thì Tenofovir ức chế quá trình sao chép của các virus viêm gan siêu vi B nhờ ức chế enzym HBV polymerase.
2.1.2 Dược động học
Hấp thụ: Tenofovir là nhóm có hoạt tính nên Sinh khả dụng rất thấp khi dùng đường uống. Để cải thiện sinh khả dụng đường uống và tính thấm của màng, tenofovir có bán trên thị trường dưới dạng tiền chất, Tenofovir disoproxil fumarate và Tenofovir alafenamid.
Chuyển hóa: Tenofovir có thời gian bán hủy trong huyết thanh (17 giờ) và trong tế bào (> hoặc = 60 giờ). Sau khi được hấp thu qua đường uống, phần lớn TDF nhanh chóng được chuyển thành tenofovir khi ở trong huyết tương, và sau đó được chuyển hóa nội bào thành tenofovir diphosphate có hoạt tính.
Thải trừ: Tenofovir được thải trừ qua thận, kể cả bài tiết qua ống thận.
2.2 Chỉ định thuốc Lazifovir 300
Thuốc Lazifovir 300 được chỉ định điều trị:
- Bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B mạn tính.
- Bệnh nhân bị nhiễm HIV.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm HIV.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Topflovir 300mg điều trị HIV-1 và viêm gan B mạn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lazifovir 300
3.1 Liều dùng thuốc Lazifovir 300
Người lớn dùng 1 viên/lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Lazifovir 300 hiệu quả
Thuốc Lazifovir 300 nên được uống sau ăn khoảng 2 tiếng.
Tốt nhất là uống thuốc vào 1 giờ cố định hàng ngày.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Lazifovir 300 trong trường hợp:
- Người mẫn cảm hoặc bị dị ứng với Tenofovir.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fozvir 25mg điều trị viêm gan B mãn tính
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Huyết học | giảm hàm lượng phosphat máu | giảm bạch cầu trung tính | hạ Kali huyết | nhiễm toan lactic |
Thần kinh | chóng mặt | |||
Tiêu hóa | buồn nôn, ỉa chảy, nôn | chướng hơi, đau bụng, khó tiêu, mất hay giảm cảm giảm thèm ăn | viêm tụy | viêm gan, gan nhiễm mỡ |
Da và mô dưới da | phát ban | phù mạch | ||
Toàn thân | suy nhược | nhức đầu, mỏi cơ, mệt mỏi, đau nhức | ||
Các xét nghiệm | ||||
Cơ xương | tiêu cơ vân, yếu cơ | đau cơ, nhuyễn xương | ||
Tiết niệu | viêm tụy | suy thận, suy thận cấp, viêm thận, hoại tử ống thận cấp |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất bài tiết ở thận hoặc chất độc thận | Không dùng chung, nếu dùng cần kiểm tra chức năng thận định kỳ |
Thuốc chống tiểu đường didanosine, Metformin, stavudine | Nhiễm Acid Lactic nặng |
Atazanavir | Nồng độ Atazanavir trong máu giảm còn Tenofovir thì ngược lại |
Ritonavir, lopinavir | Làm tăng nồng độ trong máu của tenofovir |
Abacavir, Lamivudine, Didanosine | Không dùng chung do tác dụng chữa bệnh bị mất |
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid, ức chế protase HIV | Tương tác cộng hợp |
Didanosine | Làm tăng nồng độ Didanosine trong máu |
Thuốc tránh thai đường uống chứa norgestimat và ethinyl estradiol | Chưa rõ tương tác dược động |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước điều trị cho bệnh nhân nhiễm HBV thì cần làm xét nghiệm kháng thể HIV.
Bệnh nhân cần có các biện pháp ngăn ngừa lây nhiễm bệnh qua đường tình dục.
Có thể gây suy thận, tăng creatinin huyết thánh.
Trước khi cho bệnh nhân dùng thuốc thì cần được tính toán Độ thanh thải creatinin và các chức năng thận chặt chẽ.
Tránh dùng chung với các thuốc gây độc cho thận.
Lazifovir 300 được nghiên cứu rất hạn chế ở bệnh nhân suy thận.
Nếu có nghi ngờ bất thường về xương thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân nên được đánh giá và theo dõi chức năng thận trong quá trình dùng thuốc Lazifovir 300.
Thuốc Lazifovir 300 có thể gây ảnh hưởng tới xương ở bệnh nhân nhi.
Bệnh nhân cần được theo dĩ chức năng gan ít nhất 6 tháng sau khi ngưng điều trị.
Thận trọng khi dùng Lazifovir 300 cho bệnh nhân là người cao tuổi > 65 tuổi đặc biệt lại kèm theo suy giảm chức năng thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có dữ liệu trên phụ nữ mang thai, các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận ảnh hưởng bất thường của thuốc đến khả năng sinh sản và quá trình hình thành cơ quan trên động vật mang thai
Trên phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có phân phối vào sữa mẹ không. Trên nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc có trong sữa mẹ. Cân nhắc kỹ lưỡng và thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có nhiều dữ liệu về việc quá liều, nếu dùng quá liều, bệnh nhân cần báo lại ngay với bác sĩ và theo dõi nghiêm ngặt
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C
Để xa tầm tay trẻ em
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-17940-12.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm).
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Lazifovir 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Lazifovir 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lazifovir 300 đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lazifovir 300 mua ở đâu?
Thuốc Lazifovir 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lazifovir 300để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Lazifovir 300 có dạng bào chế viên nén dài bao phim, sử dụng đường uống dễ dàng, tiện lợi, che giấu mùi vị tốt.
- Liều dùng chỉ một viên mỗi ngày, giảm thiểu khả năng quên uống với những thuốc phải chia liều, thời gian uống phức tạp.
- Trong việc quản lý kháng thuốc kháng vi-rút, Tenofovir disoproxil fumarate đã được chứng minh là vẫn có hiệu quả đối với HBV kháng các NA khác như lamivudine, Adefovir và entecavir[2].
- Thuốc Lazifovir 300 được sản xuất trên dây chuyền sản xuất tân tiến, hiện đại thuộc Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) có nhiều năm kinh nghiệm và uy tín trên thị trường[3].
12 Nhược điểm
- Tình trạng nhiễm vi-rút viêm gan B (HBV) của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn (bùng phát) nếu bạn dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarate và sau đó dừng lại[4].
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sát thấy với tenofovir disoproxil fumarate (kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác) chủ yếu có bản chất đường tiêu hóa[5].
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại Pubchem. Tenofovir, Pubchem. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Chanie Wassner, PharmD, BCCCP, BCIDP, Nicole Bradley, PharmD, BCPS, BCIDP and Yuman Lee, PharmD, BCIDP, AAHIVP. (Xuất bản ngày 15 tháng 04 năm 2020), A Review and Clinical Understanding of Tenofovir: Tenofovir Disoproxil Fumarate versus Tenofovir Alafenamide, NCBI. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục quản lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Chuyên gia tại Dailymed, (Cập nhật ngày 17 tháng 01 năm 2022), TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE tablet, film coated, Dailymed. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Therese Chapman, Jane McGavin, Stuart Noble, (Đăng năm 2003), Tenofovir disoproxil fumarate, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023