Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
370.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Acme Laboratories, The Acme Laboratories Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA. |
Số đăng ký | VN-17359-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | aa8815 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Laxafred 500 với thành phần chứa Levofloxacin 500mg được dùng để điều trị những bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Laxafred 500.
Thành phần có trong mỗi viên thuốc Laxafred 500 là:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Levofloxacin là một loại kháng sinh có thể được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Levofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị cho những người đã tiếp xúc với bệnh than hoặc một số loại bệnh dịch hạch.
Levofloxacin thường chỉ được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn không thể điều trị bằng kháng sinh an toàn hơn. Điều này là do levofloxacin là một loại kháng sinh fluoroquinolon. (flor-o-KWIN-o-lone) và kháng sinh fluoroquinolon có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tàn phế[1].
Levofloxacin có hoạt tính in vitro chống lại vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau đây:
Thuốc Laxafred 500 được chỉ định trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra như:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc LevoDHG 250 điều trị nhiễm khuẩn
Liều sử dụng đối với người lớn có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 50ml/phút)
Trường hợp bệnh | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Viêm xoang cấp | 500mg/lần/ngày | 10 - 14 ngày |
Đợt kịch phát cấp viêm phế quản mạn | 250 - 500 mg/lần/ngày | 7 - 10 ngày |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng | 500 mg/lần x 1 -2 lần/ngày | 7 - 14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận, bể thận | 250 mg/lần/ngày | 7 - 10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | 250 mg/lần/ngày hoặc 500 mg/ngày, chia làm 1 -2 lần/ngày. | 7 - 14 ngày |
Liều sử dụng đối với người lớn bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút)
Trường hợp bệnh | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Người bệnh có hệ số thanh thải creatinin 20 - 49 ml/phút | Liều khởi đầu: 500 mg/lần/ngày, sau đó sử dụng liều duy trì 250 mg/lần/ngày. | 7 - 10 ngày |
Người bệnh có hệ số thanh thải creatinin 10 - 19 ml/phút (bệnh nhân thẩm phân máu) | Liều khởi đầu: 500 mg/lần/ngày, sau đó sử dụng liều duy trì 250 mg/lần/2 ngày. | 7 - 10 ngày |
Người bệnh có hệ số thanh thải creatinin từ 10 - 19 ml/phút (bệnh nhân viêm thận cấp, nhiễm trùng đường tiết niệu) | Liều khởi đầu: 250 mg/lần/ngày, sau đó sử dụng liều duy trì 250 mg/lần/ngày | 3 - 10 ngày |
Thuốc Laxafred 500 được sử dụng theo đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước nhất định.
Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Laxafred 500 với các đối tượng sau:
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc LevoDHG 750 điều trị nhiễm khuẩn
Hầu hết các tác dụng phụ đều hiếm xảy ra, không rõ tần suất khi thống kê trên lâm sàng:
Cơ quan/Tần suất | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn, tiêu chảy | Chán ăn, ói mửa, khó tiêu (nặng bụng), đau bụng | Tiêu chảy có máu mà trong một số trường hợp rất hiếm có thể là viêm ruột-đại tràng, kể cả viêm đại tràng giả mạc (viêm ruột kết nặng) |
Phản ứng ngoài da và dị ứng | Nổi mẩn, ngứa | Nổi mề đay, co thắt phế quản/khó thở; Rất hiếm: Phù Quincke (phủ mặt, lưỡi, họng hoặc thanh quản), hạ huyết áp, sốc phản vệ hoặc giống phản vệ (phản ứng dị ứng nặng có thể gây chết đột ngột), nhạy cảm ánh sáng. | |
Hệ thần kinh | Nhức đầu, ù tai/chóng mặt, buồn ngủ và mất ngủ | Trầm cảm, lo sợ, phản ứng loạn thần (kẻm ảo giác), dị cảm (cảm giác bất thường như tẻ, kim châm và bỏng rát), run, kích động, lú lẫn, co giật | |
Hệ tim mạch | Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp | ||
Cơ và xương | Đau khớp, đau cơ, rối loạn gân cơ kể cả viêm gân (ví dụ gần Achilles) | ||
Gan và thận | Tăng các enzym gan (các transaminase ALAT và ASAT) | Tăng bilirubin và creatinin huyết thanh | Viêm gan và suy thận cấp |
Máu | Tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu | Giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu | |
Các tác dụng phụ khác | Suy nhược, nhiễm nấm và tăng sinh các vi khuẩn kháng thuốc khác | Suy nhược, nhiễm nấm và tăng sinh các vi khuẩn kháng thuốc khác |
Thuốc trị đái tháo đường: Rối loạn đường huyết, bao gồm tăng đường huyết và hạ đường huyết, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị đồng thời fluoroquinolones và thuốc trị đái tháo đường.
Thuốc chống viêm không steroid: Việc sử dụng đồng thời thuốc chống viêm không steroid với fluoroquinolone, bao gồm cả Levofloxacin, có thể làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.
Chế phẩm có chứa các cation hóa trị hai hoặc hóa trị ba: Hai giờ trước hoặc sau khi uống levofloxacin, không nên uống cùng với các chế phẩm này vì có khả năng làm giảm hấp thu.
Sucralfat: Sinh khả dụng của levofloxacin giảm khi sử dụng cùng.
Đối với phụ nữ đang mang thai: Do chưa có đủ các thử nghiệm kỹ lưỡng đối với trường hợp phụ nữ mang thai, chỉ nên dùng levofloxacin trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dự kiến vượt trội hơn nguy hiểm có thể xảy ra cho bào thai.
Đối với bà mẹ đang cho con bú: Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Do có thể xảy các phản ứng phụ cho trẻ em được nuôi bằng sữa mẹ đang dùng levofloxacin, cần phải quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc và lưu ý đến mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy.
Theo các nghiên cứu về độc tính trên động vật, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều levofloxacin cấp tính là các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác và co giật kiểu động kinh.
Xử trí: Nếu xảy ra quá liều có ý nghĩa, nên điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu, bao gồm thẩm phân màng bụng và CAPD (thẩm phân màng bụng liên tục lưu động), không có hiệu quả thải trừ levofloxacin khỏi cơ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.Nếu uống quá liều, có thể xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn và ăn mòn niêm mạc. Nên rửa ruột và dùng thuốc kháng-acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày
Laxafred 500 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
SĐK: VN-17359-13.
Nhà sản xuất: The Acme Laboratories Ltd.
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên.
Thuốc Laxafred 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Laxafred 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Laxafred 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng và mang theo.
Levofloxacin đường uống có hiệu quả tương đương với điều trị bằng phối hợp Ceftriaxone và Azithromycin ở những bệnh nhân mắc CAP phải nhập viện.[3].
Laxafred 500 được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP thuộc The Acme Laboratories Ltd, được bộ Y Tế cấp phép lưu hành, hiện có phân phối tại bệnh viện và nhà thuốc trên toàn quốc, giá cả phải chăng, dễ dàng tìm mua.
Tư vấn cho tôi về sản phẩm này
Bởi: Hồng vào
Dạ vâng
Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Loan vào
Nhân viên tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......