Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
550.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Davipharm, Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-29722-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Benazepril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA5631 |
Chuyên mục | Thuốc hạ huyết áp |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Lavezzi-10 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và kết hợp điều trị suy tim sung huyết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lavezzi-10.
Thành phần trong 1 viên Lavezzi-10:
Benazepril Hydroclorid hàm lượng 10 mg.
Tá dược Cellatose 80, Copovidon, natri Starch glycolat, Magnesi sterat, HPMC E6, PEG 4000,...
Dạng bào chế: Viên nén.
Thuốc nhóm thuốc ức chế men chuyển Angiotensin. Benazepril chưa có tác dụng dược lý, khi vào cơ thể bị thủy phân ở gan tạo Benazeprilat có tác dụng ức chế enzym chuyển Angiotensin. Benazepril hạn chế sự thoái giáng của Bradykinin, một chất gây giãn mạch trực tiếp và có liên quan đến sự hình thành Prostaglandin.
Benazepril có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp nhờ cơ chế ức chế chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II- đây là một chất co mạch, Benazepril giảm sức cản động mạch ngoại vi và không tác động đến cung lượng tim.
Đối với bệnh nhân suy tim, Benazepril với khả năng ức chế chuyển Angiotensin giúp ngăn ngừa và làm chậm tiến triển suy tim, làm giảm tỷ lệ đột tử và nhồi máu cơ tim. Trong rối loạn chức năng tâm thu, thuốc có thể làm giảm sức cản của mạch ngoại vi, huyết áp mao mạch phổi và sức cản của mạch máu ở phổi. Benazepril làm giảm sự giãn tâm thất và có xu hướng hồi phục tim trở về hình dạng bình thường.
Với bệnh nhân đái tháo đường có bệnh lý trên thận: Thuốc làm giảm bài tiết protein trong nước tiểu và làm chậm lại sự tiến triển của bệnh.
Benazepril được hấp thu nhanh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đạt đỉnh trong máu là khoảng sau 30 phút đến 1 giờ sau dùng thuốc.
Thuốc không tích lũy ở các mô trừ phổi. Benazepril gắn với protein huyết tương khá cao khoảng 97%. Sau khi dùng liều đơn thời gian tác dụng của thuốc kéo dài 24 giờ.
Benazepril chuyển hóa gần như hoàn toàn tạo thành Benazeprilat và những chất liên quan như Glucuronid của Benazepril và Benazeprilat. Các chất này chủ yếu chuyển hóa và thải trừ qua nước tiểu và mật. Một phần nhỏ chuyển hóa bài tiết qua thận ở dạng chưa chuyển hóa <1%.
Với bệnh nhân suy thận: Dược động học có thay đổi với bệnh nhân có suy thận mức độ nặng: thời gian bán thải kéo dài hơn, nồng độ đạt đỉnh cũng cao hơn.
Trẻ em: Độ thanh thải của trẻ từ 6 -16 tuổi cao hơn của người lớn, thời gian bán thải chỉ bằng ⅓ so với người bình thường.
Dùng đơn trị liệu điều trị tăng huyết áp. Có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid.
Kết hợp với lợi tiểu hoặc Digitalis điều trị suy tim sung huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nerazzu 50 điều trị tăng huyết áp
Tăng huyết áp:
Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 2,5mg/ 1 lần/ngày. Sau đó tùy từng diễn biến của bệnh mà có thể điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều tối đa là 20mg/ngày.
Nên uống nhiều nước khi điều trị bằng Benazepril.
Kiểm tra huyết áp mỗi ngày.
Chức năng thận và gan cũng cần được kiểm tra thường xuyên.
Liên lạc ngay cho bác sĩ nếu gặp bất lỳ vấn đề bất thường nào. [1]
Chống chỉ định sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm với thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin khác.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Người có bệnh sử phù mạch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Lavezzi-10: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pyzacar 50 điều trị tăng huyết áp
Thường gặp | Hô hấp: Ho nhất thời, đây là tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc ức chế men chuyển. |
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ. | |
Tiêu hóa: Buồn nôn. | |
Ít gặp | Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch, loạn nhịp tim. |
Thần kinh: Lo âu, mất ngủ, kích động. | |
Da: Ban, hội chứng Stevens-Johnson, mụn nước, mẫn cảm với ánh sáng. | |
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng Kali huyết. | |
Huyết học: Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu. | |
Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện phân đen. | |
Gan: da vàng. | |
Sinh duc: Liệt dương, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. | |
Thần kinh-cơ: dị cảm đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ. | |
Hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang, viêm đường hô hấp, hen. | |
Khác: Mệt mỏi, rụng tóc. |
Hướng dẫn xử lý ADR:
Thuốc đái tháo đường | Có thể gây hạ đường huyết |
Thuốc lợi tiểu | Giảm huyết áp quá mức nhất là khi mới bắt đầu điều trị Benazepril. Nên ngưng thuốc 2-3 ngày trước khi bắt đầu sử dụng Benazepril. |
Thuốc chống viêm không Steroid | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp. |
Thuốc chủ vận hệ giao cảm | Giảm tác dụng hạ huyết áp. |
Thuốc lợi tiểu giữ Kali | Làm tăng nồng độ Kali trong máu. |
Lithi | Tăng nồng độ Lithi trong máu có thể gây ngộ độc. |
Vàng | Có thể gây ra phản ứng Nitritoid với các triệu chứng như đỏ mặt, buồn nôn. nôn mửa, hạ huyết áp. |
Thuốc có thể gây phù mạch ở đường tiêu hóa, đặc biệt với bệnh nhân có hội chứng Stevens-Johnson. Bệnh nhân da đen có nguy cơ phù mạch nhiều hơn. Thận trọng với các phản ứng phản vệ.
Thuốc có thể gây hạ huyết áp đặc biệt với những trường hợp giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất Na+ do dùng thuốc lợi tiểu lâu dài, chế độ ăn thiếu muối.
Thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân chuẩn bị thực hiện phẫu thuật.
Người có bệnh đái tháo đường.
Khi có triệu chứng sốt, nhiễm khuẩn, đau rát cổ họng,... cần thông báo cho bác sĩ vì đó có thể là biểu hiện của mất bạch cầu đặc biệt với bệnh nhân có dùng thuốc suy giảm miễn dịch hoặc có bệnh lý về chức năng gan thận.
Thuốc có thể gây ho kéo dài.
Với phụ nữ mang thai, có ý định mang thai hoặc nghi ngờ có thai, không sử dụng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Với phụ nữ có con bú, khuyến cáo không sử dụng.
Triệu chứng: Giảm huyết áp, nhịp tim chậm, Kali máu tăng, suy thận đặc biệt là ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận.
Điều trị: Tăng thể tích huyết tương, đặt bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg. Thẩm tách máu và điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
Để nơi khô ráo, nhiệt độ nhỏ hơn 30 độ C.
SĐK : VD-29722-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Lavezzi-10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Lavezzi-10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Lavezzi-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lavezzi-10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Thuốc uống trước hay sau ăn ạ?
Bởi: Thủy vào
Thuốc Lavezzi-10 có thể uống trước hoặc sau ăn đều được nhé bạn
Quản trị viên: Dược sĩ Bùi Hường vào
sản phẩm dùng tốt nhé
Trả lời Cảm ơn (0)nhà thuốc uy tin
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......