Larfix Tablets 4mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Kusum Healthcare, Kusum Healthcare Pvt. Ltd |
Công ty đăng ký | APC Pharmaceuticals & Chemical Limited |
Số đăng ký | VN-19774-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lornoxicam |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6152 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Larfix Tablets 4mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình, đi kèm là biểu hiện viêm, đặc biệt trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Larfix Tablets 4mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Lornoxicam 4 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Larfix Tablets 4mg
2.1 Tác dụng của thuốc Larfix Tablets 4mg
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Lornoxicam đường uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90 - 100%. Dùng thuốc đồng thời với thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu thuốc. Khi uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ.
Phân bố: Thuốc liên kết rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%).
Chuyển hóa: Lornoxicam không bị chuyển hóa bước một qua gan. Chất chuyển hóa chính được xác định là hydroxyl ở dạng không còn hoạt tính được tạo ra bởi cytocrome P4502C9,
Thải trừ: Lornoxicam được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng ⅔) và phần còn lại bài tiết qua nước tiểu (⅓) ở dạng chất chuyển hóa không còn hoạt tính. [1]
2.1.2 Dược lực học
Lornoxicam (hay còn gọi là chlortenoxicam) là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Lornoxicam ức chế mạnh enzym cyclooxygenase, từ đó ức chế cả COX-1 và COX-2 dẫn đến ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin và thromboxane. Phân tử truyền tin của quá trình viêm không thể hình thành được dẫn đến hoạt tính chống viêm, giảm đau, sốt và sưng của Lornoxicam.
Thuốc không làm gia tăng sự hình thành leukotriene dẫn đến làm giảm thiểu nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn.
Lornoxicam được chỉ định để điều trị các cơn đau cấp tính mức độ từ nhẹ đến trung bình, cũng như viêm khớp do các bệnh như viêm xương khớp hay viêm khớp dạng thấp gây ra. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Larfix Tablets 4mg
Thuốc Larfix Tablets 4mg được chỉ định sử dụng trong trường hợp điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình, đi kèm là biểu hiện viêm, đặc biệt trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Larfix 8mg - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Larfix Tablets 4mg
3.1 Liều dùng Larfix Tablets 4mg
Điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình: Liều dùng khuyến cáo là 2 - 4 viên/ngày, chia đều 2 - 3 lần, và không được vượt quá liều tối đa là 4 viên/ngày.
Điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 3 viên/ngày, liều duy trì không được vượt quá liều tối đa là 4 viên/ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận vừa và nhẹ: Liều dùng tối đa không quá 3 viên/ngày, chia đều 2 - 3 lần.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Larfix Tablets 4mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay với các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim nặng.
- Người bệnh có tiền sử loét dạ dày tái phát hoặc bị loét dạ dày tiến triển.
- Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu nặng.
- Người bệnh có tiền sử xuất huyết dạ dày ruột, mạch máu não hay các rối loạn xuất huyết khác.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Livorax-4 giảm viêm, đau nhức xương khớp
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Lornoxicam bao gồm:
Rất thường gặp:
- Hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, khô và viêm miệng, khó nuốt, viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản, viêm thực quản/trực tràng, táo bón, trĩ và chảy máu trực tràng.
Thường gặp:
- Rối loạn chung: nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, suy nhược, phù, ra nhiều mồ hôi.
- Hệ thần kinh trung ương: trầm cảm, mất ngủ.
- Da: viêm, đỏ, ngứa da, rụng tóc.
- Máu: thiếu máu, tụ máu, giảm tiểu cầu, tăng thời gian chảy máu.
- Gan: tăng transaminase máu.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Wafarin và các thuốc chống đông máu | có thể làm tăng thời gian chảy máu |
Sulphonylurea | có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết |
Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác | làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ |
Thuốc lợi tiểu | làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu |
Thuốc ức chế ACE | làm giảm tác dụng của thuốc ức chế ACE, có thể dẫn đến nguy cơ suy thận cấp |
Lithi | làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của lithi, nếu dùng đồng thời cần kiểm tra nồng độ lithi huyết tương thường xuyên |
Methotrexate và Cyclosporine | có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của 2 thuốc |
Cimetidine | có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của Lornoxicam |
Digoxin | có thể làm giảm Độ thanh thải của Digoxin qua thận |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - ruột, xuất huyết, trải qua phẫu thuật lớn, suy tim hay người bị suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến trung bình.
Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh bị rối loạn đông máu, người mắc bệnh gan.
Theo dõi chức năng gan, thận khi dùng thuốc ở người cao tuổi.
Đánh giá định kỳ cận lâm sàng về huyết học, chức năng thận và men gan ở bệnh nhân có thời gian điều trị trên 3 tháng.
Thận trọng khi sử dụng phối hợp Lornoxicam với các thuốc: lợi tiểu, thuốc có thể gây tổn thương thận, NSAIDs và Heparin (làm tăng nguy cơ tụ máu cột sống hay ngoài màng cứng).
Thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt hay các rối loạn thần kinh khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có dữ liệu đầy đủ về an toàn và hiệu lực của thuốc khi dùng trên 2 đối tượng này.
7.3 Quá liều
Biểu hiện quá liều: nôn, buồn nôn, chóng mặt, hôn mê và co cứng, tổn thương gan thận, rối loạn đông máu.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết do chưa có biện pháp xử trí đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19774-16
Nhà sản xuất: Kusum Healthcare Pvt. Ltd
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Larfix Tablets 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Larfix Tablets 4mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Larfix Tablets 4mg mua ở đâu?
Thuốc Larfix Tablets 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Larfix Tablets 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Larfix Tablets 4mg hiệu quả trong điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình, đi kèm là biểu hiện viêm, đặc biệt trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
- Lornoxicam đường uống có hiệu quả trong điều trị đau cấp tính sau phẫu thuật từ trung bình đến nặng và giảm thiểu các tác dụng không mong muốn so với các NSAIDs khác. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Kusum Healthcare Pvt. Ltd, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 13 tháng 01 năm 2023.
- ^ Chuyên gia PubChem. Pharmacodynamics, PubChem. Truy cập ngày 13 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Peter E Hall và cộng sự (Đăng tháng 10 năm 2009). Single dose oral lornoxicam for acute postoperative pain in adults, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 01 năm 2023.