1 / 13
thuoc lampine 4 1 S7686

Lampine 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm OPV
Số đăng ký893110672324
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtLacidipine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2704
Chuyên mục Thuốc Tăng Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Lampine 4 có chứa: 

  • Lacidipin 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lampine 4

Lampine 4 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.

Lampine có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác như thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Thuốc Lampine 4
Thuốc Lampine 4 có tác dụng điều trị tăng huyết áp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Huntelaar 4mg điều trị bệnh tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lampine 4

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều khởi đầu khuyến nghị là ½ viên mỗi ngày. Có thể tăng lên 1 viên/ngày và nếu cần thiết có thể tăng lên 6mg/ngày. Thời gian này tối thiểu 3 - 4 tuần. Liều trên 6mg/ngày không cải thiện hiệu quả rõ rệt.

Bệnh nhân suy gan: Sinh khả dụng của lacidipin có thể tăng, làm tăng tác dụng hạ áp. Cần theo dõi chặt chẽ và giảm liều khi cần thiết ở trường hợp nặng.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không khuyến cáo dùng.

3.2 Cách dùng

Lampine 4 được sử dụng theo đường uống, vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là buổi sáng.

Thời gian điều trị có thể kéo dài không thời hạn.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với lacidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của Lampine 4.

Bệnh nhân có triệu chứng sốc do tim, đau thắt ngực không ổn định.

Không sử dụng trong thời gian hoặc trong vòng một tháng sau nhồi máu cơ tim.

Người bệnh hẹp động mạch chủ do dihydropyridin làm giảm lưu lượng máu động mạch vành.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêmz: Thuốc Lacipil 4mg điều trị trong những trường hợp tăng huyết áp

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, mặt đỏ bừng, bụng khó chịu, buồn nôn, phát ban, ban đỏ, ngứa, đa niệu, suy nhược, phù nề, tăng phosphatase kiềm trong máu.

Ít gặp: Ngất, cơn đau thắt ngực, hạ huyết áp, tăng sản nướu

Hiếm gặp: Phù mạch, mày đay, co thắt cơ bắp.

Rất hiếm gặp: Trầm cảm, run.[1]

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng hạ áp.

Cimetidin: Làm tăng nồng độ lacidipin trong huyết tương.

Nước ép Bưởi chùm: Có thể làm thay đổi sinh khả dụng, nên tránh dùng cùng.

Cyclosporin: Lacidipin có thể đảo ngược sự giảm dòng máu chảy reong huyết tương thận và độ lọc cầu thận do cyclosporin gây ra.

Chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, itraconazol): Có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và thải trừ lacidipin.

Corticoid, tetracosactid: Làm giảm hiệu quả hạ áp của lacidipin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cẩn trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với dihydropyridin khác do nguy cơ phản ứng chéo.

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoạt động bất thường của nút xoang, nút nhĩ thất, mặc dù trong nghiên cứu acidipin không tác dộng lên chức năng tự động của nút xoang hay làm  kéo dài dẫn truyền trong nút nhĩ thất.

Cần theo dõi ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài (bẩm sinh hoặc mắc phải). Cẩn trọng ở người bệnh nếu dùng kèm thuốc làm kéo dài QT (chống loạn nhịp nhóm I/III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc chống loạn thần, kháng sinh, kháng histamin).

Ở bệnh nhân suy gan, tác dụng hạ áp có thể tăng, cần giám sát chặt chẽ.

Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả cho điều trị tăng huyết áp ác tính.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu đầy đủ về an toàn trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai hay ảnh hưởng phát triển thai.

Thử nghiệm trên động vật cho thấy lacidipin hoặc chất chuyển hóa hầu như không bài tiết qua sữa. 

Do đó chỉ dùng Lampine 4 cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú khi lợi ích vượt trội nguy cơ tác dụng phụ cho trẻ.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc

Lacidipin có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần tránh lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao nếu xuất hiện triệu chứng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng dự đoán: Giãn mạch ngoại biên kéo dài, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, có thể chậm nhịp hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ thất.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi chức năng tim, áp dụng biện pháp hỗ trợ phù hợp.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 °C.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Lampine 4 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Hypedalat 4mg của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun sản xuất, với thành phần Lacidipine được chỉ định để điều trị đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị cao huyết áp.
  • Thuốc Maxxcardio LA 4 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, chứa lacidipin 4mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp (có thể phối hợp với các thuốc khác hoặc đơn trị liệu)

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Lacidipin là thuốc đối kháng calci mạnh, tác động chọn lọc cao lên kênh calci trên cơ trơn mạch máu.

Lacidipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi, giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.

9.2 Dược động học

Lacidipin được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa nhưng sinh khả dụng tuyệt đối chỉ khoảng 10% do chuyển hóa phần lớn qua gan lần đầu.

Nồng độ đỉnh huyết tương của lacidipin đạt trong vòng 30 - 150 phút.

Chuyển hóa chủ yếu qua gan, đặc biệt bởi CYP3A4, không gây cảm ứng hay ức chế enzym gan.

Khoảng 70% liều được thải qua phân dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại qua nước tiểu.

Thời gian bán thải cuối cùng trung bình 13 - 19 giờ ở trạng thái ổn định.

10 Thuốc Lampine 4 giá bao nhiêu?

Thuốc Lampine 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Lampine 4 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lampine 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Lampine 4 có tác dụng điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp.
  • Dạng viên nén bao phim dễ uống và bảo quản.
  • Dùng một lần mỗi ngày giúp bệnh nhân dễ tuân thủ điều trị.

13 Nhược điểm

  • Lampine có thể gây các tác dụng phụ: Chóng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, mặt đỏ bừng , bụng khó chịu, buồn nôn, phát ban…

Tổng 13 hình ảnh

thuoc lampine 4 1 S7686
thuoc lampine 4 1 S7686
thuoc lampine 4 2 D1323
thuoc lampine 4 2 D1323
thuoc lampine 4 3 R7774
thuoc lampine 4 3 R7774
thuoc lampine 4 4 C1411
thuoc lampine 4 4 C1411
thuoc lampine 4 5 R6762
thuoc lampine 4 5 R6762
thuoc lampine 4 6 B0418
thuoc lampine 4 6 B0418
thuoc lampine 4 7 E1587
thuoc lampine 4 7 E1587
thuoc lampine 4 8 L4234
thuoc lampine 4 8 L4234
thuoc lampine 4 9 V8420
thuoc lampine 4 9 V8420
thuoc lampine 4 10 C1517
thuoc lampine 4 10 C1517
thuoc lampine 4 11 J3245
thuoc lampine 4 11 J3245
thuoc lampine 4 12 Q6872
thuoc lampine 4 12 Q6872
thuoc lampine 4 13 A0528
thuoc lampine 4 13 A0528

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gì?

    Bởi: Quang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, tác dụng phụ thường gặp của Lampine 4 bao gồm: Chóng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, mặt đỏ bừng, bụng khó chịu, buồn nôn, phát ban, ban đỏ, ngứa, đa niệu, suy nhược, phù nề, tăng phosphatase kiềm trong máu

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lampine 4 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lampine 4
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, kiểm soát huyết áp hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789