1 / 11
thuoc lampine 2 1 S7844

Lampine 2

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm OPV
Số đăng ký893110161024
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtLacidipine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2711
Chuyên mục Thuốc Tăng Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Lampine 2 có chứa: 

  • Lacidipin 4mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lampine 2

Lampine 2 được chỉ định trong điều trị bệnh tăng huyết áp. 

Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như nhóm chẹn beta, lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển (ACEI).

Thuốc Lampine 2
Thuốc Lampine 2 có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lampine 4 điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lampine 2

3.1 Liều dùng

Liều khởi đầu được khuyến nghị là 1 viên mỗi ngày. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng lên 2 viên/ngày, tối đa 3 viên/ngày, với thời gian tăng liều cách nhau ít nhất 3 - 4 tuần. Dùng quá 3 viên/ngày thường không giúp cải thiện hiệu quả điều trị rõ rệt.

Bệnh nhân suy gan có thể tăng Sinh khả dụng của lacidipin, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp. Cần theo dõi chặt chẽ và giảm liều nếu cần, nhất là trong trường hợp suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

3.2 Cách dùng

Lampine 2 dùng đường uống, vào cùng một thời điểm mỗi ngày, nên ưu tiên uống vào buổi sáng. 

Thời gian điều trị có thể kéo dài.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với lacidipin hoặc bất kỳ tá dược nào của Lampine 2.

Đang có sốc do tim hoặc đau thắt ngực không ổn định.

Trong thời gian hoặc ngay sau 1 tháng kể từ khi bị nhồi máu cơ tim.

Hẹp động mạch chủ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Hypedalat 4mg dùng đơn thuần hoặc phối hợp để điều trị cao huyết áp 

5 Tác dụng phụ

Tần suấtPhản ứng có thể gặp
Thường gặpChóng mặt, đau đầu, đỏ mặt, buồn nôn, khó chịu bụng, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phát ban, phù, suy nhược, đa niệu, tăng phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặpNgất, đau thắt ngực, tụt huyết áp, tăng sản nướu.
Hiếm gặpMày đay, phù mạch, co thắt cơ bắp.
Rất hiếmRun, trầm cảm.

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển angiotesin: Dùng chung có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.

Cimetidin: Làm tăng nồng độ lacidipin trong huyết tương.

Nước ép bưởi: Có thể thay đổi sinh khả dụng, nên tránh dùng cùng.

Cyclosporin: Lacidipin có khả năng đảo ngược giảm lưu lượng máu trong huyết tương thận và độ lọc cầu thận do cyclosporin gây ra.

Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 (như Rifampicin, Itraconazole): Có thể ảnh hưởng chuyển hóa và thải trừ của lacidipin.

Corticoid, tetracosactid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lacidipin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng ở người có tiền sử dị ứng với các thuốc dihydropyridin khác do nguy cơ phản ứng chéo.

Thận trọng khi có rối loạn nút xoang hoặc dẫn truyền nhĩ thất, dù lacidipin không tác động đến chức năng tự động của nút xoang hoặc kéo dài dẫn truyền trong nút nhĩ thất.

Ở người có QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải, hoặc đang dùng thuốc gây kéo dài QT như thuốc chống loạn nhịp nhóm I/III, một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng histamin cần thận trọng.

Bệnh nhân suy gan cần được theo dõi chặt chẽ vì tác dụng hạ áp có thể tăng.

Chưa có đủ dữ liệu an toàn để sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp ác tính.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy nguy cơ gây dị tật. Chỉ nên dùng nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra.

Phụ nữ cho con bú: Lacidipin và chất chuyển hóa hầu như không bài tiết qua sữa ở động vật. Tuy nhiên, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ trước khi quyết định sử dụng.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc

Do Lampine có thể gây chóng mặt, bệnh nhân nên tránh điều khiển phương tiện hoặc vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều theo dự đoán: giãn mạch ngoại biên kéo dài, tụt huyết áp, rối loạn nhịp như tim nhanh hoặc chậm, kéo dài dẫn truyền nhĩ thất.

Xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim và áp dụng các biện pháp hỗ trợ phù hợp.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản Lampine 2 nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp, ở nhiệt độ dưới 30°C. 

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Lampine 2 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Huntelaar-2 của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, với thành phần Lacidipine được dùng đơn độc hoặc phối hợp trong điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc Lacipil 2mg được sản xuất bởi Glaxo Wellcome S.A, chứa lacidipin điều trị tăng huyết áp đơn trị liệu hay đa trị liệu phối hợp với các thuốc khác như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Lacidipin là một thuốc thuộc nhóm đối kháng calci.

Lacidipin chọn lọc cao với kênh calci ở cơ trơn mạch máu. 

Tác dụng chính là giãn tiểu động mạch ngoại vi, làm giảm sức cản ngoại biên và từ đó làm hạ huyết áp.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Lacidipin hấp thu nhanh sau khi uống nhưng có sinh khả dụng tương đối thấp (khoảng 10%) do chuyển hóa mạnh lần đầu tại gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 đến 150 phút.

Chuyển hóa: Lacidipin chuyển hóa chủ yếu tại gan bởi CYP3A4, không gây cảm ứng hoặc ức chế enzym gan.

Thải trừ: Khoảng 70% liều lacidipin được thải qua phân ở dạng chất chuyển hóa, phần nhỏ còn lại bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình 13 đến 19 giờ.

10 Thuốc Lampine 2 giá bao nhiêu?

Thuốc Lampine 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Lampine 2 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lampine 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Lampine 2 có tác dụng điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp linh hoạt với các nhóm thuốc hạ áp khác. [1]
  • Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, bảo quản tiện lợi và phù hợp cho sử dụng hàng ngày.
  • Dùng một lần mỗi ngày, giúp cải thiện khả năng tuân thủ điều trị lâu dài ở người bệnh.

13 Nhược điểm

  • Lampine không dùng cho người đang có sốc do tim hoặc đau thắt ngực không ổn định, trong thời gian hoặc ngay sau 1 tháng kể từ khi bị nhồi máu cơ tim, hẹp động mạch chủ.

Tổng 11 hình ảnh

thuoc lampine 2 1 S7844
thuoc lampine 2 1 S7844
thuoc lampine 2 2 L4305
thuoc lampine 2 2 L4305
thuoc lampine 2 3 O5374
thuoc lampine 2 3 O5374
thuoc lampine 2 4 G2735
thuoc lampine 2 4 G2735
thuoc lampine 2 5 J4724
thuoc lampine 2 5 J4724
thuoc lampine 2 6 U8118
thuoc lampine 2 6 U8118
thuoc lampine 2 7 E1745
thuoc lampine 2 7 E1745
thuoc lampine 2 8 L4483
thuoc lampine 2 8 L4483
thuoc lampine 2 9 S7120
thuoc lampine 2 9 S7120
thuoc lampine 2 10 C1766
thuoc lampine 2 10 C1766
thuoc lampine 2 11 B0778
thuoc lampine 2 11 B0778

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Paul L McCormack, Antona J Wagstaff (Đăng năm 2003). Lacidipine: a review of its use in the management of hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gì?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, tác dụng phụ thường gặp của Lampine 2 bao gồm: Chóng mặt, đau đầu, đỏ mặt, buồn nôn, khó chịu bụng, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phát ban, phù, suy nhược, đa niệu, tăng phosphatase kiềm trong máu.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lampine 2 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lampine 2
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giúp kiểm soát huyết áp tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789