Lampar 5mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-31086-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Mosapride |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7086 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1563 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lampar 5mg có thành phần chính Mosaprid citrat, có tác dụng trong điều trị triệu chứng nóng ruột, buồn nôn do viêm dạ dày, trào ngược dạ dày- thực quản.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lampar 5mg.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Lampar 5mg
- Mosapride citrate 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lampar 5mg
2.1 Lampar 5mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Là chất đồng vận chọn lọc của thụ thể 5-HT, thuộc dẫn xuất của Benzamide.
Cơ chế tác dụng: Kích thích thụ thể 5-HT ở đầu tận cùng thần kinh dạ dày - ruột. Từ đó làm tăng tiết acetylcholin, tăng nhu động của dạ dày - ruột, tăng tốc độ tiêu hoá thức ăn và làm rỗng dạ dày.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi dùng 1 liều 5mg Mosaprid khi đói, thời gian thuốc đạt nồng độ lớn nhất Cmax trong huyết tương là khoảng 48 phút.
Phân bố: Mosapride citrate có ái lực mạnh với protein huyết tương, tỷ lệ liên kết là 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan dưới xúc tác của hệ enzym CYP P450, chất chuyển hóa chính được tạo ra là des-4-fluorobenzyl.
Thải trừ: Mosáprid thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân sau khi được lọc tại thận. Thời gian bán thải của mỗi liều dùng mosapride là khoảng 2 giờ kể từ thời điểm dùng thuốc.
2.2 Chỉ định thuốc Lampar 5mg
Thuốc Lampar 5mg được chỉ định dùng để:
Cải thiện các triệu chứng dạ dày - ruột: khó tiêu, nóng ruột, buồn nôn, nôn mửa do bệnh trào ngược dạ dày- thực quản mạn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Muscat Tab điều trị triệu chứng viêm đại tràng mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lampar 5mg
3.1 Liều dùng thuốc Lampar 5mg
Người lớn: 1 viên/ lần x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Lampar 5mg hiệu quả
Viên nén Lampar 5mg dùng theo đường uống, cùng với 1 lượng nước thích hợp.
Uống trước hoặc sau các bữa ăn trong ngày.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với dược chất hoặc 1 thành phần tá dược bất kỳ của thuốc Lampar 5mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esomera 40mg Tablet trị viêm loét dạ dày
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng gây hại được báo cáo khi sử dụng thuốc Lampar 5mg gồm:
5.1 Điều trị triệu chứng đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn, nôn) do viêm dạ dày mạn tính
Trên hệ tiêu hoá: Tiêu chảy, phân lỏng, miệng khô, khó chịu, loạn vị giác, đầy bụng, cảm giác tê ở miệng.
Hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu.
Dị ứng: Phù, nổi mày đay, phát ban.
Gan: Tăng AST, ALT, ALP, GTP, bilirubin.
Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực.
Thần kinh: chóng mặt, đãng trí, nhức đầu.
5.2 Hỗ trợ làm rỗng dạ dày trước xét nghiệm X-quang với thuốc cản quang Bari.
Hệ tiêu hoá: Đầy bụng, buồn nôn, đau bụng, khó chịu dạ dày, ợ.
Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ.
Khác: Protein niệu, máu ẩn trong nước tiểu, khó chịu ở ngực, mệt mỏi, phù mặt.
6 Tương tác
Tương tác xảy ra do ảnh hưởng trên hệ cholinergic khi dùng chung mosaprid và các thuốc kháng cholinergic (Atropin sulfat, Butylscopolamine bromide) có thể làm giảm tác dụng điều trị của cả 2 thuốc. Do đó, nên dùng các thuốc kháng cholinergic cách xa thời điểm dùng thuốc Mosaprid citrat ít nhất 2 tiếng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi vì chức năng của thận thường suy giảm.
Ngưng thuốc và báo với bác sĩ nếu sau 2 tuần điều trị không thấy triệu chứng thuyên giảm.
Mosaprid có thể gây ra những tác dụng bất lợi đối với cơ thể như rối loạn chức năng gan nặng, vàng da, mệt mỏi, chán ăn…., không dùng thuốc dài ngày.
Độ an toàn của thuốc chưa được chứng minh trên trẻ nhỏ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc có kế hoạch mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai.
Nếu người mẹ bắt buộc phải sử dụng thuốc, ngừng cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây choáng váng, giảm khả năng tập trung và phán đoán . Người bệnh không nên tự lái xe hoặc thực hiện các thao tác phức tạp nguy hiểm này cho đến khi chắc chắn không gặp phải tác dụng bất lợi trên.
7.4 Quá liều và xử trí
Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng quá liều thuốc.
Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Lampar 5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31086-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú..
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Giá thuốc Lampar 5mg là bao nhiêu?
Thuốc Lampar 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lampar 5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lampar 5mg mua ở đâu?
Thuốc Lampar 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lampar 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Lampar 5mg dạng viên nén bao phim, nhỏ gọn, dễ bảo quản, dễ dùng, không có mùi vị khó chịu của dược chất.
Mosapride citrate có đặc điểm hấp thu nhanh chóng, thời gian đạt đỉnh nồng độ trong máu ngắn, dược động học đơn giản, ít tương tác với các thuốc/ tác nhân khác, mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng và hiệu quả trên các triệu chứng dạ dày - ruột, tính an toàn cao, không gây tích lũy trong máu. [1]
Là thuốc được sản xuất trong nước, có độ ổn định cao, phù hợp với đặc điểm sinh học của người Việt Nam, giá thành rẻ, phân phối rộng rãi và đễ dàng tìm mua.
Một nghiên cứu sử dụng mosapride trên bệnh nhân bị ung thư ruột kết phải phẫu thuật cắt bỏ cho thấy mosapride làm tăng tần suất của các cơn co thắt di chuyển giữa các ổ tiêu hóa và chỉ số nhu động tại màng túi, tá tràng, giúp làm giảm thời gian hồi tràng sau phẫu thuật và cải thiện kết quả sau phẫu thuật Đường tiêu hóa ở người bệnh. [2]
Mosapride có hiệu quả trong việc cải thiện các triệu chứng tổng thể ở bệnh nhân rối loạn tiêu hóa, bao gồm tình trạng viêm dạ dày mãn tính, trào ngược dạ dày-thực quản và triệu chứng khó tiêu chức năng. Mosapride có hiệu quả hơn teprenone trong việc cải thiện các triệu chứng ứ trệ dịch vị và đau dạ dày sau 2 tuần điều trị. [3].
12 Nhược điểm
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc như tiêu chảy, khô miệng, khó ở và một số tác dụng không mong muốn khác.
- Không sử dụng được với người dưới 18 tuổi và trẻ em.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Yoshitaka Toyomasu và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2011). Mosapride citrate improves postoperative ileus of patients with colectomy, PubMed. Truy cập ngày 21 tháng 02 năm 2023
- ^ Tác giả Monique P Curran và cộng sự (Ngày đăng: năm 2008). Mosapride in gastrointestinal disorders. PubMed. Truy cập ngày 21 tháng 02 năm 2023