Lamotel 80
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-24968-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Telmisartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7881 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 870 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lamotel 80 được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, làm giảm các nguy cơ của các biến cố do nguyên nhân tim mạch... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lamotel 80.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Lamotel 80 có chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Telmisartan........80mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lamotel 80
2.1 Tác dụng của thuốc Lamotel 80
2.1.1 Dược động học
Hấp thu - Phân bố: Telmisartan được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn trong đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa trong gan thành một chất chủ yếu là metabolit có hoạt tính cao gấp đôi so với telmisartan gốc. Telmisartan và metabolit của nó được chủ yếu liên kết với protein trong huyết tương.
Chuyển hoá - Thải trừ: Telmisartan không được chuyển hoá bởi hệ thống enzym CYP450. Nó được chủ yếu thải trừ qua đường tiểu và một phần qua phân. Thời gian bán hủy của telmisartan là khoảng 24 giờ, cho phép uống một lần mỗi ngày.
2.1.2 Dược lực học
Telmisartan là một loại thuốc kháng angiotensin II, hoạt động bằng cách ức chế sự kích hoạt của thụ thể angiotensin II. Angiotensin II là một chất hoạt động nặng trong hệ thống Renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), giúp tăng huyết áp bằng cách co thắt mạch máu và tăng sản xuất aldosterone, một hormone giúp giữ nước và muối trong cơ thể. Bằng cách ức chế hoạt động của angiotensin II, Telmisartan giúp giảm huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu và giảm sự giữ nước và muối trong cơ thể. Ngoài ra, Telmisartan còn có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa và cải thiện sức khỏe tim mạch[1].
2.2 Chỉ định thuốc Lamotel 80
Thuốc Lamotel 80 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị liệu hoặc dùng đồng thời cùng thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch và giảm tử vong, cần chú ý đến tiền sử bệnh lý mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên, cũng như tổn thương cơ quan đích ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hangitor Plus điều trị tăng huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lamotel 80
3.1 Liều dùng Lamotel 80
Điều trị tăng huyết áp bằng thuốc Telmisartan thường chỉnh liều sau 1 tháng, khi không kiểm soát được huyết áp ở liều ban đầu cần đến nhiều tháng để có thể kiểm soát được huyết áp đồng thời tránh tác dụng phụ của thuốc.
Liều khuyến cáo đối với người lớn là 40 mg/lần/ngày (½ viên), tuy nhiên chỉ cần liều 20 mg/lần/ngày (¼ viên) đối với 1 số bệnh nhân.
Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid ở các bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu.
Liều dự phòng biến cố tim mạch khuyến cáo là 1 viên/ lần/ngày.
Telmisartan không được sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi, đối với suy thận và suy gan cần điều chỉnh liều theo hướng dẫn cụ thể.
3.2 Cách dùng thuốc Lamotel 80 hiệu quả
Uống thuốc một lần mỗi ngày. Nuốt nguyên viên, không nên bẻ, nhai hay nghiền nhỏ viên.
Nên uống thuốc xa bữa ăn vì thức ăn ảnh hưởng đến việc hấp thu thuốc.
4 Chống chỉ định
Thuốc Lamotel 80 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người mẫn cảm với telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, trường hợp phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
- Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng, nồng độ creatinin huyết >250 micromol/lít hoặc Kali huyết >5 mmol/lít hoặc Clc <30 ml/phút.
- Người bệnh bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73 m3) khi kết hợp với thuốc chứa aliskiren.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc tắc mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mibetel HCT điều trị tăng huyết áp vô căn
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Zhekof-80 bao gồm:
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Ít gặp | Hiếm gặp |
Mắt | Rối loạn thị giác | |
Tiêu hóa | Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy | Chảy máu dạ dày - ruột |
Xương - khớp | Đau lưng, đau và co thắt cơ | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất | |
Thần kinh trung ương | Kích động, lo lắng, chóng mặt | |
Máu | Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính | |
Da | Ban da, mày đay, ngứa | |
Tiết niệu | Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn | |
Hô hấp | Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên | |
Chuyển hóa | Tăng kali huyết | Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết |
Toàn thân | Mệt mỏi, đau đầu, phù, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờhạ huyết áp quá mức, chóng mặt | Phù mạch |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Aliskiren | Không được dùng phối hợp ở bệnh nhân đái tháo đường |
Thuốc lợi tiểu | Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan |
Warfarin | Dùng trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu |
Thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta- adrenergic | Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc |
Thuốc lợi tiểu giữ kali | Có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan |
Thuốc NSAID | Có thể gây rối loạn hoặc suy chức năng thận |
Corticosteroid | Giảm tác dụng hạ huyết áp |
Lithi | Có thể làm tăng nồng độ huyết thanh và độc tính lithi |
Digoxin | Làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch đến thận duy nhất có nguy cơ tăng huyết áp mạnh và suy thận khi sử dụng telmisartan, đặc biệt khi kết hợp với những thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron.
Việc sử dụng telmisartan ở bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát không hiệu quả.
Cần đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn, như các thuốc giãn mạch khác.
Telmisartan, thuốc điều trị tăng huyết áp, cần thận trọng sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch và rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Sử dụng thuốc cần cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc để tránh chóng mặt, choáng váng hoặc ngủ lơ mơ.
Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân bị suy chức năng thận khi sử dụng telmisartan. Không nên sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
Mất nước làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức, cần điều chỉnh trước khi sử dụng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ sau khi bắt đầu điều trị.
Việc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể dẫn đến phong bế kép hệ này, gây thay đổi chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Giới hạn sự phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron trong một số trường hợp cụ thể cùng với việc theo dõi chức năng thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Telmisartan không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì có thể gây tổn hại cho thai. Khi phát hiện có thai, nên ngừng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Telmisartan cũng không được sử dụng trong thời kỳ cho con bú vì không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nếu đang sử dụng telmisartan trong thời kỳ cho con bú, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: chóng mặt, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp quá mức, suy thận cấp và tăng creatinin huyết thanh.
Xử trí: Điều trị bao gồm theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Telmisartan Không thể loại bỏ Telmisartan bằng thẩm tách máu và có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Than hoạt có thể được sử dụng trong điều trị quá liều. Cần theo dõi điện giải và nồng độ creatinin trong huyết thanh thường xuyên và đặt người bệnh nằm ngửa và truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý nếu xảy ra hạ huyết áp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Lamotel 80 nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Cách xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24968-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Lamotel 80 giá bao nhiêu?
Thuốc Lamotel 80 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lamotel 80 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lamotel 80 mua ở đâu?
Thuốc Lamotel 80 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lamotel 80 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Lamotel 80 bào chế dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống, thuận tiện mang theo.
- Thuốc Lamotel 80 hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp); phòng ngừa biến cố tim mạch và giảm tử vong.
- Telmisartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin đầu tiên cho thấy vai trò đầy hứa hẹn trong việc giảm nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao và cải thiện tình trạng kháng Insulin (IR) tốt hơn so với các thuốc cùng nhóm khác[2].
- Telmisartan cho thấy những đặc điểm đặc biệt vượt ra ngoài khả năng kiểm soát huyết áp. Nó thể hiện các đặc tính bảo vệ đầy hứa hẹn và độc đáo chống lại tổn thương cơ quan đích, có khả năng mở ra một kịch bản về các phương pháp điều trị mới cho bệnh tim mạch[3].
- Thuốc Lamotel 80 được sản xuất bởi Công ty cổ phần S.P.M đã có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất thuốc chất lượng cao. Nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP - WHO để đáp ứng các yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất trước khi cung cấp các loại thuốc chất lượng cao trên thị trường.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Các tác dụng phụ không phổ biến nhưng có thể bao gồm nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ho, rối loạn tiêu hóa và nhiễm độc thai nhi[4].
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại PubChem. Telmisartan, PubChem. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Philippe R Akhrass và Samy I McFarlane (Đăng ngày 15 tháng 11 năm 2011). Telmisartan and cardioprotection, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Maurizio Destro, Francesca Cagnoni, Giuseppina Patrizia Dognini, Vincenzo Galimberti, Carlo Taietti, Chiara Cavalleri, Emilio Galli (Ngày đăng: tháng 12 năm 2011), Telmisartan: just an antihypertensive agent? A literature review. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia tại NCBI. (Cập nhật ngày 13 tháng 01 năm 2017), Telmisartan, NCBI. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023