1 / 13
lafexo 60 1 M5105

Lafexo 60

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 312 Còn hàng
Thương hiệuLa Terre France
Công ty đăng kýCông ty TNHH MTV Dược phẩm LA TERRE FRANCE
Số đăng ký893100401225
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtFexofenadine
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Silica (Silicon Dioxit), Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC), Oxid sắt đỏ, titanium dioxid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmlaf600
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Ngọc Huyền Biên soạn: Dược sĩ Ngọc Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Lafexo 60 bao gồm:

  • Hoạt chất: Fexofenadine hydrochloride 60mg
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, Croscarmellose natri, Povidone K30, Silicon dioxyd dạng keo, Magnesi stearat, Mannitol, Hypromellose 606, Polyethylene glycol 6000, Titan dioxyd, Talc tinh khiết, Oxid Sắt đỏ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lafexo 60

Thuốc Lafexo 60 Fexofenadine sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên trong : 

Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.

Điều trị triệu chứng của mề đay mạn tính vô căn. 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lafexo 60

3.1 Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên : 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận : 1 viên/lần, 1 lần/ngày

3.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống trước bữa ăn. 

Không uống quá gần (trong 15 phút) với thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm vì làm giảm hấp thu. 

Không uống cùng nước hoa quả vì có thể làm giảm Sinh khả dụng do ức chế các vận chuyển hấp thu ở ruột.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Lafexo 60 Fexofenadine trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Fexofenadine SaVi 60mg giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Lafexo 60 có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp : Đau đầu, buồn nôn, buồn ngủ, mệt mỏi.
  • Ít gặp: mất ngủ, chóng mặt, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, nôn, chảy máu mũi, kích ứng họng, khát nước, tăng cảm giác thèm ăn, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, ảo giác, khô miệng, khô niêm mạc, ngứa, phát ban, mày đay, tiểu nhiều lần, nhịp tim nhanh, hồi hộp, nhiễm virus, nhìn mờ, đau tai.
  • Hiếm gặp : phản ứng quá mẫn nặng như phù mạch, tức ngực, khó thở, bốc hỏa, sốc phản vệ, bất thường xét nghiệm huyết học và sinh hóa.
  • Sau khi lưu hành có ghi nhận một số trường hợp tim mạch nặng, gồm một báo cáo suy tim sung huyết và một báo cáo rung nhĩ. Tuy nhiên mối quan hệ trực tiếp với fexofenadin chưa được xác định rõ.

6 Tương tác

Các thuốc ức chế vận chuyển hoặc ảnh hưởng đến bài tiết đường tiêu hoá có thể thay đổi phơi nhiễm fexofenadin. Các thuốc chứa nhôm hoặc magnesi làm giảm hấp thu khi dùng gần thời điểm uống fexofenadin.

Thận trọng khi dùng cùng Erythromycin do làm tăng phơi nhiễm fexofenadin. 

Dùng cùng ketoconazol có thể làm tăng đáng kể phơi nhiễm fexofenadin; dữ liệu cho thấy AUC tăng 164% và nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng 136% kèm giảm thanh thải khoảng 61% do tăng hấp thu qua ruột và giảm bài tiết. Các thử nghiệm không báo cáo tăng QTc khi dùng đồng thời ở trạng thái ổn định. 

Dùng antacid chứa nhôm và magnesi trong vòng 15 phút trước hoặc sau khi uống fexofenadin làm giảm sinh khả dụng khoảng 41% do gắn kết vật lý và giảm hấp thu; vì vậy không nên uống gần thời điểm nhau. 

Dùng cùng omeprazol không làm thay đổi đáng kể sinh khả dụng của fexofenadin theo các nghiên cứu đã công bố.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chức năng và biểu hiện các protein vận chuyển ở ruột, như P-glycoprotein và các transporter khác, có thể thay đổi trong các trạng thái bệnh lý ruột hoặc sau phẫu thuật ruột; thay đổi này có khả năng làm giảm hấp thu đường uống của fexofenadin. Do đó cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có can thiệp đường tiêu hoá hoặc viêm ruột. 

Dược động học thay đổi ở bệnh nhân suy thận. Khi dùng ở người suy thận, thuốc tăng sinh khả dụng và kéo dài thời gian bán thải. Khuyến cáo giảm liều khởi đầu cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần theo dõi lâm sàng. 

Bệnh gan mức độ trung bình đến nặng không làm thay đổi dược động học một cách đáng kể theo dữ liệu hiện có. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng và theo dõi nếu có bệnh gan nặng kèm theo.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: dữ liệu hạn chế ở phụ nữ mang thai, các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại rõ rệt nhưng thuốc chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai nhi. 

Phụ nữ cho con bú: lượng thuốc vào sữa mẹ rất thấp theo các dữ liệu có sẵn nhưng vẫn nên thận trọng. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc không cho con bú nếu cần thiết và tham vấn chuyên gia y tế.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng : chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng.

Xử trí : Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Áp dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa hấp thu như gây nôn khi thích hợp hoặc rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không loại bỏ được fexofenadin hiệu quả. [1]

7.4 Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Lafexo 60 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

Thuốc Fexofenadine 60-HV với dạng bào chế là viên nén bao phim, được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA. Fexofenadine 60-HV được sử dụng với mục đích điều trị các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, ngứa họng, nghẹt mũi và triệu chứng ngứa và dát mề đay trong bệnh mề đay vô căn mạn tính.

Thuốc Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2 của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 được chỉ định trong điều trị mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Fexofenadine là chất kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với histamin tại vị trí thụ thể H1, ngăn chặn các phản ứng do histamin gây ra như giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, phù nề và ngứa. [2]

Không giống các thuốc kháng histamin thế hệ đầu, fexofenadine không qua hàng rào máu não đáng kể, do đó ít gây buồn ngủ hoặc ảnh hưởng đến chức năng thần kinh trung ương.

Ngoài tác dụng kháng histamin, fexofenadine còn ức chế giải phóng các chất trung gian gây viêm như prostaglandin và leukotrien, góp phần giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính.

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy fexofenadine bắt đầu có tác dụng sau 1–2 giờ, đạt hiệu quả tối đa trong khoảng 2–3 giờ và duy trì tác dụng đến 24 giờ sau khi uống.

9.2 Dược động học

Hấp thu : Sinh khả dụng tuyệt đối chưa xác định chính xác nhưng ước tính khoảng 33%. Khi dùng với thức ăn, AUC và nồng độ định trong huyết thành của thuốc giảm xuống còn khoảng 75–76% so với lúc đói. 

Phân bố : Fexofenadin liên kết khoảng 60–80% với protein huyết tương, chủ yếu Albumin và α1-acid glycoprotein.

Chuyến hóa : Chuyển hóa ở gan rất hạn chế. Hai chất chuyển hóa được phát hiện là methyl ester của fexofenadin (khoảng 3,6% liều) và MDL 4829 (khoảng 1,5% liều).

Thải trừ :  Con đường thải chủ yếu là mật và phân.

10 Thuốc Lafexo 60 giá bao nhiêu?

Thuốc Lafexo 60 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Lafexo 60 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả rõ rệt trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn.
  • Dạng viên nén 60mg dễ dùng, dễ bảo quản, phù hợp với bệnh nhân cần liều trung bình hoặc chia nhiều liều trong ngày.

13 Nhược điểm

  • Không dùng được cho trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.

Tổng 13 hình ảnh

lafexo 60 1 M5105
lafexo 60 1 M5105
lafexo 60 2 T7732
lafexo 60 2 T7732
lafexo 60 3 L4183
lafexo 60 3 L4183
lafexo 60 4 K4115
lafexo 60 4 K4115
lafexo 60 5 R7742
lafexo 60 5 R7742
lafexo 60 6 B0578
lafexo 60 6 B0578
lafexo 60 7 D1162
lafexo 60 7 D1162
lafexo 60 8 J3718
lafexo 60 8 J3718
lafexo 60 9 Q6446
lafexo 60 9 Q6446
lafexo 60 10 E1631
lafexo 60 10 E1631
lafexo 60 11 L4377
lafexo 60 11 L4377
lafexo 60 12 R7014
lafexo 60 12 R7014
lafexo 60 13 C1741
lafexo 60 13 C1741

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Boyle, J., Ridout, F., Meadows, R., Johnsen, S., & Hindmarch, I. (Ngày đăng : 24 tháng 8 năm 2005). Suppression of the histamine-induced wheal and flare response by fexofenadine HCl 60 mg twice daily, loratadine 10 mg once daily and placebo in healthy Japanese volunteers. Current medical research and opinion. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    mình nên uống thuốc vào lúc nào

    Bởi: Huy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ mình nên dùng thuốc trước bữa ăn nhé ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Ngọc Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lafexo 60 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lafexo 60
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    sản phẩm chính hãng, tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789