1 / 12
lafancol 650 1 H2401

Lafancol 650

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 345 Còn hàng
Thương hiệuLa Terre France
Công ty đăng kýCông ty TNHH MTV Dược phẩm LA TERRE FRANCE
Số đăng ký893100400925
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtParacetamol (Acetaminophen)
Tá dượcPovidone (PVP), Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Sodium Croscarmellose, Pregelatinized starch
Hộp/vỉHộp
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmlaf650
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Ngọc Huyền Biên soạn: Dược sĩ Ngọc Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Lafancol 650 bao gồm:

  • Hoạt chất: Paracetamol 650 mg
  • Tá dược: Croscarmellose natri, Povidone K30, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Tinh bột tiền gelatin hóa

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lafancol 650

Thuốc Lafancol 650 Paracetamol sử dụng cho người lớn và thanh thiếu niên trên 15 tuổi, cân nặng trên 55 kg trong : 

  • Giảm triệu chứng đau nhẹ đến vừa phải.
  • Hạ sốt.
Thuốc Lafancol 650 giảm đau hạ sốt
Thuốc Lafancol 650 giảm đau hạ sốt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lafancol 650

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn và thanh thiếu niên > 15 tuổi (cân nặng > 55 kg)

Liều thông thường 1 viên mỗi 4–6 giờ khi cần, không vượt quá 4 viên trong 24 giờ.

3.1.2 Bệnh nhân đặc biệt

Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo độ lọc cầu thận

  • Độ lọc cầu thận từ 10–15ml/phút : 500mg mỗi 6 giờ, 
  • Độ lọc cầu thận< 10 ml/phút : 500mg mỗi 8 giờ. 
  • Với suy thận rất nặng, loại chế phẩm liều cao này thường không được chỉ định. 

Bệnh nhân suy gan: tổng liều không vượt quá 2g trong 24 giờ, khoảng cách giữa các liều ít nhất 8 giờ. Tránh dùng liều cao kéo dài do tăng nguy cơ tổn thương gan. 

Nếu đau kéo dài > 5 ngày hoặc sốt > 3 ngày, hoặc triệu chứng nặng hơn, cần tái khám và đánh giá lâm sàng. 

Đau họng không nên dùng paracetamol quá 2 ngày liên tiếp mà không đánh giá.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, uống với một cốc nước lọc. Khi uống cùng thức ăn, thời gian hấp thu có thể kéo dài do giảm nhu động ruột, để giảm đau nhanh nên uống lúc đói, tránh thức ăn giàu carbohydrate khi cần tác dụng nhanh.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Lafancol 650 trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Paracetamol 650-US giúp hạ sốt, giảm đau đầu, đau răng, đau do cảm cúm, đau cơ xương

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Lafancol 650 có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt (khi dùng kéo dài), giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, rối loạn tiểu cầu, rối loạn nguyên bào tủy, quá mẫn cảm (không bao gồm phù mạch), trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, run rẩy, đau đầu, rối loạn thị giác, phù nề, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn chức năng gan bao gồm suy gan, hoại tử gan, vàng da, ngứa, phát ban, đổ mồ hôi, ban xuất huyết, phù mạch, nổi mày đay, choáng váng, khó chịu, sốt, an thần, ngộ độc.
  • Rất hiếm gặp: giảm toàn thể huyết cầu, phản ứng quá mẫn nặng gồm phù mạch, khó thở, tăng tiết mồ hôi, buồn nôn, hạ huyết áp, sốc hoặc phản ứng phản vệ cần ngừng điều trị, hạ đường huyết, co thắt phế quản ở người nhạy cảm với Aspirin hoặc NSAID, suy thận nặng, viêm kẽ thận, tiểu máu, đái dầm, nước tiểu đục, các phản ứng da nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng.
  • Không biết tần suất: mụn mủ toàn thân cấp tính, ban đỏ lan tỏa, hoại tử nhiễm độc, các bệnh da do thuốc, hội chứng Stevens–Johnson.

6 Tương tác

Paracetamol chuyển hóa chủ yếu ở gan, do đó có thể tương tác với thuốc ảnh hưởng tới enzym gan, đặc biệt các thuốc cảm ứng hoặc ức chế đường oxy hóa, điều này có thể làm tăng hình thành chất độc NAPQI và nguy cơ tổn thương gan khi dùng liều cao hoặc phối hợp kéo dài.

Thận trọng khi dùng cùng Rifampicin, Isoniazid hoặc các thuốc cảm ứng enzym gan như một số thuốc chống co giật, vì chúng có thể làm tăng chuyển hóa theo đường oxy hóa, do đó tăng nguy cơ độc tính gan. 

Dùng cùng rượu ethylic, nhất là uống nhiều hoặc nghiện rượu mạn, có thể làm tăng độc tính trên gan, vì rượu tương tác với con đường CYP2E1. 

Thuốc chống đông đường uống như warfarin, paracetamol dùng kéo dài hoặc liều cao có thể làm tăng INR, do đó cần theo dõi INR khi phối hợp. 

Dùng cùng thuốc chống co giật như Phenytoin, Carbamazepine, Phenobarbital có thể làm giảm Sinh khả dụng paracetamol đồng thời tăng nguy cơ độc tính gan khi quá liều; ngược lại paracetamol có thể làm thay đổi chuyển hóa một số thuốc chống động kinh như Lamotrigine

Metoclopramid, Domperidon làm tăng tốc làm rỗng dạ dày, do đó có thể tăng tốc độ hấp thu paracetamol và rút ngắn thời gian đạt nồng độ đỉnh. 

Probenecid có thể kéo dài thời gian bán hủy paracetamol và giảm bài tiết các chất chuyển hóa, do đó làm tăng nồng độ huyết tương. 

Cholestyramin liên kết paracetamol trong ruột, vì vậy làm giảm hấp thu, nên uống paracetamol ít nhất một giờ trước hoặc bốn đến sáu giờ sau khi dùng cholestyramin. 

Propranolol, một số thuốc ức chế chuyển hóa, có thể thay đổi nồng độ paracetamol nhưng tương tác lâm sàng thường nhẹ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Paracetamol cần được dùng thận trọng ở bệnh nhân bị thiếu máu, bệnh tim mạch, bệnh phổi, suy thận hoặc suy gan nặng, tránh điều trị kéo dài vì nguy cơ tác dụng có hại tăng lên. 

Người uống rượu thường xuyên hoặc lạm dụng rượu mạn tính có nguy cơ tổn thương gan cao hơn khi dùng paracetamol, việc dùng 3 đồ uống có cồn trở lên mỗi ngày làm tăng nguy cơ suy gan, với người nghiện rượu mạn thường khuyến cáo giới hạn paracetamol không quá 2g/ngày và cần thận trọng. 

Bệnh nhân cần được cảnh báo không dùng đồng thời nhiều sản phẩm chứa paracetamol, vì cộng dồn liều có thể dẫn đến ngộ độc gan; nếu dùng thêm thuốc khác chứa paracetamol, nên hạn chế tổng liều, nhiều hướng dẫn khuyến nghị cân nhắc giới hạn 3g/ngày ở những người có yếu tố nguy cơ, còn giới hạn tối đa cho người khỏe mạnh thường là 4g/ngày. 

Đã có báo cáo tổn thương gan ngay cả với liều hàng ngày dưới 4g, vì vậy cần cảnh giác nếu dùng liều cao nhiều ngày liên tiếp hoặc có các yếu tố làm giảm dự trữ Glutathione như suy dinh dưỡng, nhiễm trùng nặng hoặc nghiện rượu. 

Cần thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân, những phản ứng này tuy hiếm nhưng có thể đe dọa tính mạng; khi có ban đỏ nặng, phồng rộp da, tổn thương niêm mạc, sốt hoặc mụn mủ, phải ngưng thuốc ngay và khám cấp cứu. 

Ở bệnh nhân hen suyễn có tiền sử mẫn cảm với aspirin, paracetamol hiếm khi gây co thắt phế quản, nhưng vẫn cần thận trọng, tránh dùng liều cao nếu có tiền sử nhạy cảm, và theo dõi dấu hiệu khó thở nếu đã từng có phản ứng. 

Các triệu chứng ngộ độc do paracetamol có thể do uống một lần quá liều hoặc do uống nhiều liều vượt mức trong thời gian ngắn, cần khuyến cáo bệnh nhân nhận biết dấu hiệu ngộ độc gan và tìm trợ giúp y tế sớm, điều trị giải độc bằng N-acetylcystein hiệu quả nếu được dùng kịp thời. 

Mỗi viên chứa lượng natri rất thấp, khoảng 23mg, tức về cơ bản "không chứa natri", nhưng vẫn cần chú ý với bệnh nhân đang thực hiện chế độ hạn chế natri nếu có chỉ định đặc biệt.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Dữ liệu dịch tễ học lớn không cho thấy bằng chứng rõ ràng về dị tật bẩm sinh do paracetamol nếu dùng theo khuyến cáo, tuy nhiên một số nghiên cứu về phát triển thần kinh còn có kết quả chưa đồng nhất. Vì vậy chỉ dùng paracetamol khi thật cần thiết, ở liều thấp nhất có hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất và theo khuyến cáo bác sĩ. [1]

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Sau liều đơn 650mg, nồng độ đỉnh trong sữa mẹ khoảng 10–15µg/ml trong 1–2 giờ, thuốc và chất chuyển hóa được tìm thấy ở mức rất thấp trong sữa và nước tiểu trẻ sơ sinh, không phát hiện tác dụng bất lợi. Paracetamol có thể dùng khi cho con bú nếu không vượt quá liều khuyến cáo, cần thận trọng khi dùng kéo dài.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng : chóng mặt, nôn, chán ăn, đau bụng, đổ mồ hôi, vàng da, suy thận và suy gan. Triệu chứng đe dọa tính mạng có thể xuất hiện muộn, thường rõ rệt sau 48–72 giờ, vì vậy nghi ngờ quá liều cần nhập viện ngay cả khi ban đầu chưa có dấu hiệu nặng.

Xử trí ban đầu : Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế khẩn cấp, ghi rõ thời gian và lượng đã uống. Nếu bệnh nhân đến sớm, có thể thực hiện rửa dạ dày hoặc than hoạt trong vòng khoảng 4 giờ sau uống. Lấy mẫu paracetamol huyết thanh ở giờ thứ tư khi có thể, lặp lại xét nghiệm theo nhu cầu. 

Thuốc giải độc đặc hiệu — N-acetylcystein (NAC) : NAC là antidote đặc hiệu, hiệu quả tối ưu khi dùng trước 8 giờ sau ngộ độc, vẫn có lợi khi dùng muộn tùy tình huống. Quyết định bắt đầu NAC dựa trên nồng độ paracetamol và biểu đồ Rumack–Matthew hoặc khi có liều rất lớn hoặc thời điểm uống không rõ.

7.4 Bảo quản

Để nơi khô ráo, ránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Lafancol 650 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

Thuốc Hapacol 650thuốc hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau sau nhổ răng. Thuốc Hapacol 650 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang DHG, có dạng bào chế là viên nén bao phim.

Thuốc Paracetamol 650mg Mediplantex được chỉ định trong các trường hợp đau và sốt mức độ từ nhẹ đến vừa hiệu quả. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex, có dạng bào chế là viên nén bao phim.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau trung ương đồng thời có tác dụng hạ sốt. Cơ chế chính chưa hoàn toàn được làm rõ, nhưng thuốc tác động chủ yếu tại hệ thần kinh trung ương, làm tăng ngưỡng đau bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin trung ương, được lý giải một phần bằng ức chế các isoenzym cyclooxygenase ở não (đề xuất COX-3) và bằng con đường chuyển hóa tạo nên chất chuyển hóa AM404, chất này tương tác với kênh TRPV1, thụ thể cannabinoid CB1 và ảnh hưởng đến đường dẫn truyền serotonin, từ đó góp phần giảm đau. Tác dụng hạ sốt liên quan tới ức chế tổng hợp PGE2 ở vùng dưới đồi, nơi điều hòa nhiệt độ cơ thể. [2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Khi dùng đường uống, sinh khả dụng khoảng 70–90%, hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trung bình sau 0,5–2 giờ, thức ăn có thể làm chậm tốc độ hấp thu. 

Phân bố: Phân bố rộng trong mô và dịch cơ thể, Thể tích phân bố khoảng 0,9 lít/kg, liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 10%. 

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric, phần nhỏ bị oxy hóa tạo chất chuyển hóa hoạt động độc NAPQI thông qua các isoenzym CYP, đặc biệt là CYP2E1, khi bão hòa hoặc khi bị cảm ứng enzym, lượng NAPQI tăng làm cạn kiệt glutathion và gây độc tế bào gan. 

Thải trừ: Các sản phẩm liên hợp được thải qua nước tiểu, thời gian bán thải của paracetamol khoảng 1,5–3 giờ.

10 Thuốc Lafancol 650 giá bao nhiêu?

Thuốc Lafancol 650 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Lafancol 650 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén dễ sử dụng, bảo quản và mang theo.
  • An toàn cho đa số đối tượng khi dùng đúng liều.

13 Nhược điểm

  • Không chỉ định cho trẻ dưới 15 tuổi.
  • Dùng quá liều có thể gây ngộ độc gan.

Tổng 12 hình ảnh

lafancol 650 1 H2401
lafancol 650 1 H2401
lafancol 650 2 V8852
lafancol 650 2 V8852
lafancol 650 3 G2588
lafancol 650 3 G2588
lafancol 650 4 F2411
lafancol 650 4 F2411
lafancol 650 5 P6706
lafancol 650 5 P6706
lafancol 650 6 A0433
lafancol 650 6 A0433
lafancol 650 7 D1522
lafancol 650 7 D1522
lafancol 650 8 K4258
lafancol 650 8 K4258
lafancol 650 9 C1510
lafancol 650 9 C1510
lafancol 650 10 T7146
lafancol 650 10 T7146
lafancol 650 11 M4407
lafancol 650 11 M4407
lafancol 650 12 R7167
lafancol 650 12 R7167

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Ahlqvist, V. H., Sjöqvist, H., Dalman, C., Karlsson, H., Stephansson, O., Johansson, S., Magnusson, C., Gardner, R. M., & Lee, B. K. (Ngày đăng : 09 tháng 4 năm 2024). Acetaminophen Use During Pregnancy and Children's Risk of Autism, ADHD, and Intellectual Disability. JAMA. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2025.
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc dùng cho trẻ em đc không

    Bởi: Lộc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc có thể dùng cho trẻ trên 15 tuổi với cân nặng trên 55kg nhé ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Ngọc Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lafancol 650 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lafancol 650
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    dùng sản phẩm thấy hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789