1 / 3
l a 1 F2386

L-ASAP 10.000IU

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 356 Còn hàng
Thương hiệuNeova Biogene, Neova Biogen
Công ty đăng kýNeova Biogen
Dạng bào chếDung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtL- Asparagine
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthom435
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trần Huyền Biên soạn: Dược sĩ Trần Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 310 lần

1 Thành phần

Trong mỗi lọ L-ASAP 10.000IU có chứa:

Hoạt chất: L-Asparagine 

Hàm lượng: 10000IU

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc L-ASAP 10.000IU

Thuốc L-ASAP 10.000IU được bác sĩ chỉ định sử dụng trong:

Điều trị ở trẻ nhũ nhi, trẻ em và người lớn mắc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL), đây đã phần sẽ là một phần của liệu pháp kết hợp chống ung thư.

Ngoài ra, L-ASAP 10.000IU cũng có thể được bác sĩ điều trị chỉ định cho các mục đích khác.

⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Daunotec 20mg điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính, lymphocytic 

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc L-ASAP 10.000IU

3.1 Liều dùng

Trên lâm sàng thuốc L-ASAP 10.000IU thường được sử dụng kết hợp với một vài thuốc khác trong các phác đồ hóa trị để điều trị ung thư.

Đối với trẻ em trên 1 tuổi và người lớn thì khuyến cáo:

Liều dùng dựa trên Diện tích bề mặt cơ thể (BSA), truyền tĩnh mạch  5.000 đơn vị trên mét vuông (U / m2).

Trong thời gian điều trị này nên theo dõi hoạt độ asparaginase ở huyết thanh đáy được đo ba ngày sau khi dùng L-Aspase. Để bác sĩ đánh giá được giá trị hoạt tính của asparaginase có đạt mức mục tiêu hay không, nếu không đạt cân nhắc thay đổi liệu trình.

Đối với trẻ nhỏ từ 0 đến 12 tháng tuổi: Có 2 mốc liều như sau

Dưới 6 tháng tuổi: liều khuyến cáo là 6.700 U / m2 BSA

Từ 6 đến 12 tháng tuổi: liều khuyến cáo là 7.500 U / m2 BSA

3.2 Cách dùng

Thuốc L-Asap cần có sự hỗ trợ của y bác sĩ do thuốc chỉ được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch.

Bác sĩ điều trị sẽ đưa ra phác đồ liều điều trị cụ thể, dựa theo đó tính toán để pha loãng cùng dung dịch Natri clorid 0,9% để được thể tích tổng dung dịch truyền khoảng từ 50 - 250 ml dung dịch. Mỗi lần truyền trong khoảng 0,5 đến 2 giờ. Thuốc L-Asap không nên dùng dưới dạng liều bolus.

Thuốc L-ASAP 10.000IU sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu Lympho cấp tính

4 Chống chỉ định

Người bệnh có các phản ứng quá mẫn với hoạt chất, tá dược hay bất kỳ chế phẩm E. Coli-Asparaginase nào của thuốc L-ASAP 10.000IU

Bệnh nhân bị viêm tụy

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.

Bệnh nhân có tiền sử rối loạn đông máu như là: bệnh máu khó đông.

Trước đó đã sử dụng L–Asparaginase và có tác dụng phụ gây xuất huyết nghiêm trọng hoặc huyết khối nghiêm trọng.

⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Luciosim 80mg điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn 

5 Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc L-Asap trên thực tế bệnh nhân thường gặp các tác dụng phụ như sau:

Xảy ra các hiện tượng đông máu nội mạch lan tỏa (DIC), thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Xảy ra các phản ứng bất lợi có biểu hiện như: đỏ bừng, phát ban, hạ huyết áp, phù mạch, mày đay, khó thở

Khi phản ứng quá mẫn quá nặng nề có thể dẫn đến co thắt phế quản

Chỉ số đường huyết tăng kèm giảm Albumin máu

Nhiều khi hạ đường huyết kèm theo việc chán ăn, sụt cân

Có các tác động lên thần kinh bao gồm các biểu hiện như: kích động, chóng mặt và buồn ngủ

Gặp phải các vấn đề khó chịu như: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng

Ngoài ra, L-Asap còn có thể gây viêm tụy cấp, đau (đau lưng, đau khớp)

Bệnh nhân sẽ dễ gặp phải các triệu chứng phù, mệt mỏi

Trong thời gian điều trị các chỉ số huyết học cũng có những biến đổi, bệnh nhân cần được theo dõi và giám sát kỹ lưỡng để hạn chế các tác dụng phụ có thể xảy ra

6 Tương tác

Một tương tác mà cần phải hết sức lưu ý khi dùng L-asparaginase đó là tương tác với  Methotrexate. Chúng có cơ chế hoạt động ngược chiều nhau, Methotrexate cũng được sử dụng là một loại thuốc chống khối u phổ biến. Do đó nếu bắt buộc phải dùng cả L-asparaginase và methotrexate thì chúng nên được tiêm cách nhau ít nhất 48 giờ.

Vincristin là một một tác nhân hóa trị, khi dùng cùng với L-asparaginase thì sẽ gây tăng nồng độ tích lũy vincristin trong máu gây độc tính của nó tăng lên. Vì vậy, hai thuốc này cần dùng cách nhau vài ngày để hạn chế tác dụng phụ.

Trong thời gian điều trị bằng L-asparaginase nếu phác đồ có sử dụng kèm Prednisolone thì nguy cơ tăng lượng đường trong máu ở mức độ cao, do đó cần hết sức lưu ý.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trên thực tế lâm sàng khi dùng thuốc L- Asap 10.000IU có thể gặp các tình huống đe dọa tính mạng sau đây ở mọi lứa tuổi:

  • Bệnh viêm tụy cấp
  • Triệu chứng nhiễm độc gan
  • Biểu hiện sốc phản vệ
  • Xảy ra những rối loạn đông máu bao gồm huyết khối có triệu chứng liên quan đến việc sử dụng ống thông tĩnh mạch trung tâm
  • Chỉ số đường huyết tăng

Các chỉ số về bilirubin, transaminase gan và các thông số đông máu cần được kiểm tra theo dõi thường xuyên trước trong và sau quá trình điều trị.

7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc L- Asap 10.000IU dùng được cho trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn trong điều trị ALL khi có chỉ định điều trị từ bác sĩ.

7.3 Bảo quản

L- Asap 10.000IU cần để nơi thoáng mát, tránh ánh mặt trời chiếu trực tiếp

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Thuốc L-ASAP 10.000IU có hoạt chất chính là L-Asparaginase, chất này sau quá trình thủy phân sẽ tạo thành axit aspartic và amoniac. Các tế bào khối u nguyên bào lympho có một điều đi ngược lại so với các tế bào bình thường khác đó là khả năng tổng hợp asparagine khá là kém bởi lẽ do hoạt động của asparagine synthetase giảm đáng kể. Vì vậy, các tế bào u nguyên bào lynpho rất cần asparagin ở môi trường ngoại bào. Khi lượng asparagine cần thiết của các tế bào u lympho đã khó tổng hợp lại còn bị hoạt chất L-Asparaginase thủy phân bớt đi nên chúng không thể có đủ asparagine dùng vào quá trình sinh sôi phát triển và đó đã tạo nên tác dụng điều trị của L-Asparaginase.

8.2 Dược động học

Hấp thu: L-Asparaginase được truyền vào hệ tĩnh mạch phân tán nhanh. Tùy trên cơ địa của từng bệnh nhân mà thời gian bán thải có thể kéo dài từ 8 đến 30 giờ

Phân bố: Nhưng L-Asparaginase  khuếch tán đến các mô kém

Chuyển hóa: L-Asparaginase khi vào cơ thể sẽ trải qua các phản ứng thủy phân làm phân hủy asparagin thành axit aspartic và amoniac

Thải trừ: Trong các nghiên cứu chưa chỉ ra rõ ràng về quá trình thải trừ L-Asparaginase, nó có thể được thải trừ qua nước tiểu.

9 Thuốc L-ASAP 10.000IU giá bao nhiêu?

Thuốc L-ASAP 10.000IU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

10 Thuốc L-ASAP 10.000IU mua ở đâu?

Thuốc L-ASAP 10.000IU mua ở đâu là chính hãng? Bạn có thể mua thuốc tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ở 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc vui lòng liên hệ qua hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc L-ASAP 10.000IU được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) [1]
  • Thuốc sử dụng được cho nhiều độ tuổi: Nhũ nhi, trẻ em và người lớn.

12 Nhược điểm

  • Thuốc L-ASAP 10.000IU dùng trong thời gian điều trị có một vài tác dụng phụ như: Đông máu, phát ban, chóng mặt,...

Tổng 3 hình ảnh

l a 1 F2386
l a 1 F2386
l a 4 F2605
l a 4 F2605
l a 3 J4847
l a 3 J4847

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Talluri VP, Mutaliyeva B, Sharipova A và cộng sự (Ngày đăng 3 tháng 5 năm 2023). L.-Asparaginase delivery systems targeted to minimize its side-effects. Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sử dụng cho trẻ 3 tháng tuổi được không?

    Bởi: Tiên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Vâng, thuốc dùng được cho trẻ 3 tháng tuổi khi có chỉ định từ bác sĩ

      Quản trị viên: Dược sĩ Trần Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
L-ASAP 10.000IU 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • L-ASAP 10.000IU
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng có hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633