K_Xofanine
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-24298-16 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60ml |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8242 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1397 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc K_Xofanine được chỉ định để điều trị các tình trạng dị ứng ở người lớn và trẻ, đặc biệt là những trường hợp mắc mề đay, mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc K_Xofanine.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc K_Xofanine chứa:
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc K_Xofanine
2.1 Tác dụng của thuốc K_Xofanine
2.1.1 Dược lực học
Fexofenadine là thế hệ 2 của nhóm thuốc kháng histamin. Fexofenadine được dùng trong điều trị các trường hợp dị ứng, chủ yếu là mề đay, viêm mũi dị ứng. là một loại thuốc dùng để kiểm soát và điều trị viêm mũi dị ứng và mề đay mãn tính. Fexofenadine an toàn cho cả trẻ em, người lớn.
Cơ chế tác dụng của fexofenadine là đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 trên bề mặt tế bào ở các hệ cơ quan khác nhau. Nó là thuốc chẹn thụ thể H1 thế hệ thứ hai. Fexofenadine cũng ảnh hưởng đến các chất trung gian gây viêm. So với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất khác, fexofenadine vượt qua hàng rào máu não ở mức độ tối thiểu và do đó không gây buồn ngủ như các thuốc chẹn H1 khác. Các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai như fexofenadine ít có ái lực hơn với các thụ thể cholinergic và alpha-adrenergic và do đó có tác dụng kháng cholinergic tối thiểu.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ tối đa sau 1 giờ với liều 30mg. Hapa thu K_Xofanine giảm khi có thức ăn.
Phân bố: Tỷ lệ gắn 60-70%. K_Xofanine chủ yếu gắn với acid glycoprotein, Albumin,… và không vào được hàng rào máu-não.
Chuyển hóa: Ở Gan khoảng 0,5-1,5%. Lượng chuyển hóa khác nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thải trừ: Với liều 60mg thì thời gian bán thải là 14,4 giờ và thải trừ thông qua nước tiểu, phân.
2.2 Chỉ định của thuốc K_Xofanine
Thuốc K_Xofanine điều trị triệu chứng:
Mày đay mạn tính vô căn.
Viêm mũi dị ứng theo mùa.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc K_Xofanine
3.1 Liều dùng thuốc K_Xofanine
Đối tượng | Viêm mũi dị ứng theo mùa | Mày đay mạn tính |
Trẻ 6 tháng - 2 tuổi | 2,5ml/lần x 2 lần/ngày | |
Trẻ 2 tuổi - 11 tuổi | 5ml/lần x 2 lần/ngày | 5ml/lần x 2 lần/ngày |
Người lớn, trẻ >12 tuổi | 10ml/lần x 2 lần/ngày | 10ml/lần x 2 lần/ngày |
Người suy thận | Dùng 1/2 liều thông thường |
3.2 Cách dùng thuốc K_Xofanine hiệu quả
Thuốc K_Xofanine dùng đường uống.
Uống trực tiếp.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Luxty 60 điều trị viêm mũi dị ứng
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Fexofenadin hydroclorid và tá dược khoogn được uống thuốc.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Thần kinh | Buồn ngủ Chóng mặt | Căng thẳng, mất ngủ Ác mộng, rối loạn giấc ngủ | |
Tiêu hóa | Buồn nôn | ||
Toàn thân | Mệt mỏi | ||
Da | Phát ban, mề đay Ngứa da | ||
Phản ứng quá mẫn | Khó thở, ngực cứng Phù mạch, đỏ Sốc phản vệ |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nadifex 180 - cắt ngay cơn dị ứng
6 Tương tác
Kháng sinh Erythromycin Kháng nấm Ketoconazol | Khiến nồng độ Fexofenadin tăng lên |
Thuốc kháng acid chứa Magie, nhôm | Khiến Fexofenadin giảm sinh khả dụng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thận trọng dùng cho người:
- Trẻ <6 tháng để điều trị mày đay.
- Trẻ <2 tuổi để điều trị viêm mũi.
- Chức năng thận giảm: Tính liều phù hợp.
- Người >65 tuổi.
- Tiền sử khoảng QT kéo dài.
- Nguy cơ tim mạch.
Không tự ý dùng thêm bất kỳ thuốc kháng histamin nào.
Trước khi thực hiện các thử nghiệm tiêm kháng nguyên trong da cần ngừng thuốc ít nhất 24-48 giờ.
Dùng thuốc đúng chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có thông tin an toàn khi dùng thuốc cho bà bầu, cho con bú. Do chưa xác định được độ an toàn, việc thuốc bào nhau thai, sữa mẹ nên cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu muốn uống.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Miệng khô.
- Buồn ngủ, chóng mặt.
Các nghiên cứu trên các mức liều 800mg/lần/ngày, 690mg x 2 lần/ngày trong 1 tháng và 240mg/ngày trong 1 năm không thấy bất thường.
Xử trí:
- Các biện pháp giảm hấp thu thuốc.
- Điều trị triệu chứng.
- Liệu pháp hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Thuốc K_Xofanine dạng hỗn dịch dễ bị vi khuẩn xâm nhập, hỏng nên cần đậy nắp kỹ sau khi uống, cách nơi trẻ chơi để tránh trẻ lấy ra nghịch. Đồng thời bảo quản cách nhiệt độ cao, tránh nắng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24298-16.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung ương 2.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml.
9 Thuốc K_Xofanine giá bao nhiêu?
Thuốc K_Xofanine 60ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc K_Xofanine mua ở đâu?
Thuốc K_Xofanine mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng hỗn dịch, vị ngọt dễ uống với trẻ.
- Thuốc hấp thu tốt sau uống, phát huy hiệu quả giảm mề đay, viêm mũi dị ứng nhanh chóng.
- Thuốc K_Xofanine với công thức và nhà máy sản xuất từ hãng dược hàng đầu trong nước, đạt GMP-WHO, đảm bảo mọi quy trình đều được kiểm định nghiêm ngặt.
- Fexofenadine HCl được nghiên cứu vừa hiệu quả vừa an toàn trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa của cỏ phấn hương.[1]
- fexofenadine có hiệu quả lâm sàng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mãn tính, đây là lựa chọn phù hợp cho liệu pháp điều trị đầu tay, đặc biệt fexofenadine không liên quan đến tác dụng phụ trên tim hoặc nhận thức/tâm thần vận động.[2]
12 Nhược điểm
- Mỗi lọ thuốc chỉ dùng được vài hôm nên có thể gây tốn kém.[3]
- Chưa đảm bảo đủ thông tin dùng cho trẻ <6 tháng.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả D I Bernstein, W F Schoenwetter, R A Nathan, W Storms, R Ahlbrandt, J Mason (Ngày đăng tháng 12 năm 1997). Efficacy and safety of fexofenadine hydrochloride for treatment of seasonal allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả K Simpson, B Jarvis (Ngày đăng tháng 2 năm 2000). Fexofenadine: a review of its use in the management of seasonal allergic rhinitis and chronic idiopathic urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Abbsin 200 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây