Kontiam Inj.
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Hankook Korus Pharm, Hankook Korus Pharm. Co., LTD |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco |
Số đăng ký | VN-19470-15 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefotiam |
Mã sản phẩm | aa7275 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2982 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kontiam Inj. được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng. Thuốc được sử dụng như nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi tới quý bạn đọc các thông tin về thuốc Kontiam Inj..
1 Thành phần
Thành phần: Kontiam Inj. là thuốc gì?
Mỗi lọ 1,382g có chứa:
- Cefotiam (dưới dạng Cefotiam hydroclorid) 1g.
- Natri cacbonat khan.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kontiam Inj.
2.1 Tác dụng của thuốc Kontiam Inj.
2.1.1 Dược lực học
Cefotiam thuộc họ beta-lactam, nằm trong nhóm Cephalosporin thế hệ 3, là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc được tiêm dưới dạng Cefotiam HCl nhưng liều lượng lại tính theo dạng base.
Cơ chế diệt khuẩn của cefotiam là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ tác dụng của các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam có liên quan đến đặc tính gắn vào các protein gắn penicilin cần thiết cho sự phân chia và phát triển của tế bào vi khuẩn[1].
2.1.2 Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm. Khi truyền tĩnh mạch, với liều 1g cefotiam truyền trong thời gian 30 phút, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương khoảng 15 phút và sau khi kết thúc tiêm truyền là 35 mg/l. Khoảng 40% liều được gắn vào protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1 giờ. Thuốc Kontiam Inj. thải trừ qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau thời gian 4 giờ tính từ khi kết thúc tiêm truyền, nhưng chỉ khoảng 50-67% ở dạng còn hoạt tính.
3 Chỉ định thuốc Kontiam Inj.
Thuốc Kontiam Inj. được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm túi mật.
- Vết thương trước phẫu thuật, nhiễm khuẩn vết bỏng, tình trạng áp xe dưới da, nhọt độc dưới da do nhiễm khuẩn và sinh mủ, đinh nhọt.
- Viêm cột sống, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Viêm phế quản, viêm phổi, các bệnh nhân nhiễm khuẩn phổi, viêm Amidan.
- Viêm thận, viêm bàng quang, đường niệu, viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm màng não.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn bên trong tử cung, nhiễm khuẩn màng bụng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxapin 1g điều trị nhiễm khuẩn an toàn
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kontiam Inj.
4.1 Liều dùng thuốc Kontiam Inj.
Liều lượng phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng nhiễm khuẩn, tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh và tình trạng của bệnh nhân.
4.1.1 Người lớn
Tiêm 0,5 - 2g/ngày x 2 -4 lần/ ngày.
Nếu nhiễm khuẩn huyết có thể tăng lên 4g/ngày.
4.1.2 Trẻ em
Tiêm 40 - 80 mg/kg/ngày x 3-4 lần/ngày.
Nếu nhiễm trùng máu, viêm màng não: Có thể tăng liều lên 160mg/kg/ngày.
4.2 Cách dùng Kontiam Inj. hiệu quả
Thuốc Kontiam Inj. có thể dùng theo 2 dạng là tiêm truyền và truyền tĩnh mạch. Bệnh nhân cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế khi sử dụng thuốc.
- Đối với dạng tiêm tĩnh mạch: Thuốc Kontiam Inj. được hòa tan với nước cất pha tiêm, Dung dịch Natri clorid đẳng trương và dung dịch Glucose 5%.
- Đối với dạng tiêm truyền: hòa tan Kontiam Inj. liều 0,25 – 2 g vào dung dịch tiêm truyền như: dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin... Thực hiện tiêm truyền trong vòng 30 phút - 1 giờ.
5 Chống chỉ định
Những người bệnh mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc Kontiam Inj. để tiêm bắp cho trẻ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm Tiafo 1g điều trị nhiễm khuẩn
6 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng Kontiam Inj. thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ như sau:
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt. Đau bụng và tiêu chảy. Đau đầu, hoa mắt. |
Ít gặp | Suy thận nặng như suy thận cấp tính. Sốc. Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiều cầu, hoặc tăng tế bào ưa eozin. Viêm kết mạc ruột. Viêm miệng hoặc nấm Candida. |
Hiếm gặp | Hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì. Tăng GOT, GPT, alkalin phophatase, LDH, y-GTP. Thiếu vitamin. Buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn. Hội chứng P1E. Tai biến. |
Khi xuất hiện một trong các triệu chứng trên, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ kê đơn để được tư vấn cũng như có biện pháp xử lý kịp thời.
7 Tương tác
Sử dụng kết hợp Kontiam Inj. với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu như Furosemid làm gia tăng độc tính trên thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Kontiam Inj. trước khi dùng.
Kiểm tra các phản ứng dị ứng trước khi sử dụng.
Thuốc có thể gây tình trạng đau đầu, hoa mắt sau khi sử dụng nên cần đặc biệt lưu ý những người cần lái xe hay vận hành máy móc.
Thận trọng khi sử dụng Kontiam Inj. cho những đối tượng sau: những người bị suy thận nặng, bà bầu, những trường hợp quá mẫn với penicillin, người già, người suy nhược,…
8.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có các nghiên cứu lâm sàng đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú nên khuyến cáo cẩn trọng việc sử dụng thuốc Kontiam Inj. cho hai đối tượng này.
8.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể gặp: buồn nôn, nôn, vùng thượng vị, tiêu chảy và co giật. Ngưng dùng thuốc và theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị theo triệu chứng vì hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
8.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ < 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
9 Nhà sản xuất
SĐK: Số đăng ký VN-19470-15.
Nhà sản xuất: Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
10 Thuốc Kontiam Inj. giá bao nhiêu?
Thuốc Kontiam Inj. hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Kontiam Inj. có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Kontiam Inj. mua ở đâu?
Thuốc Kontiam Inj. mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kontiam Inj. để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Cefotiam có thể sử dụng cho trẻ em.
- Dạng bột có độ ổn định hóa lý tốt hơn và thời hạn sử dụng lâu hơn, vận chuyển dễ dàng, giá thành rẻ hơn so với dạng bào chế dạng lỏng[2].
- Trẻ em và người lớn gặp khó khăn hoặc nôn khi nuốt viên nén hoặc viên nang, bệnh nhân đang bất tỉnh, dạng bột pha tiêm có thể sử dụng dễ dàng hơn.
- Khi pha và sử dụng qua đường tiêm truyền, thuốc đi thẳng vào tĩnh mạch do đó cho tác dụng nhanh chóng.
- Thuốc được sản xuất bởi Hankook Korus Pharm. Co., Ltd., công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều khách hàng tin dùng.
13 Nhược điểm
- Thuốc dạng bột pha tiêm đòi hỏi người có chuyên môn và kĩ thuật thực hành và chỉ định, không nên tự ý dùng tại nhà.
- Có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của NCIthesaurus (Cập nhật ngày 29 tháng 8 năm 2022). Cefotiam Hydrochloride, NCIthesaurus. Truy cập ngày 23 tháng 02 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây