Konpim inj
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hankook Korus Pharm, Hankook Korus Pharma Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Pharmaunity Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-16524-13 |
Dạng bào chế | Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm. |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 1g |
Hoạt chất | Cefepim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | aa8802 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Konpim inj được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Konpim inj.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Konpim inj có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Cefepime (dưới dạng Cefepime hydrochloride): 1g.
- Tá dược khác vừa đủ 1 lọ bột.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Konpim inj
2.1 Tác dụng của thuốc Konpim inj
Cefepime là một Cephalosporin thế hệ thứ tư phổ rộng có hoạt tính chống lại mầm bệnh Gram dương và Gram âm.
Nó thường được dùng dưới dạng tiêm truyền trong 30 - 60 phút hoặc truyền kéo dài với thời gian truyền từ 3 giờ đến khi truyền liên tục. Cefepime phân bố rộng rãi trong dịch sinh học và các mô với thể tích phân bố trung bình ~ 0,2 L/kg ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường. Liên kết với protein tương đối thấp (20%) và thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 85% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu, với thời gian bán thải là 2 - 2,3 giờ[1].
Dược động học của cefepime bị thay đổi trong những điều kiện sinh lý bệnh nhất định, dẫn đến sự khác biệt lớn giữa các cá thể về thể tích phân bố và độ thanh thải của cefepime, điều này đặt ra những thách thức đối với các phương pháp định lượng dân số. Do đó, việc theo dõi thuốc điều trị cefepime có thể có lợi ở một số bệnh nhân bao gồm cả những người bị bệnh nặng, bị nhiễm trùng đe dọa tính mạng hoặc bị nhiễm mầm bệnh kháng thuốc hơn. Cefepime nói chung là an toàn và hiệu quả, với mục tiêu phơi nhiễm mục tiêu là 70% thời gian nồng độ thuốc tự do vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu để có hiệu quả lâm sàng. Trong những năm gần đây, các báo cáo về độc tính thần kinh đã gia tăng, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Cefepime là một loại thuốc diệt khuẩn hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefepime có phổ hoạt động in vitro rộng bao gồm nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Trong các tế bào vi khuẩn, mục tiêu phân tử của Cefepime là các protein liên kết với penicillin (PBP)[2].
Cefepime đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các vi sinh vật phân lập được sau đây:
- Vi khuẩn gram âm: Enterobacter spp, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa
- Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (chỉ các chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhóm Viridans.
2.2 Chỉ định của thuốc Konpim inj
Thuốc Konpim inj được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng ở đường niệu có biến chứng (kể cả có tình trạng viêm bể thận kèm theo)
- Bệnh nhân bị viêm phổi nặng có kèm theo tình trạng nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng như Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc tiêm Verapime 1g: tác dụng, chỉ định, liều dùng.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Konpim inj
3.1 Liều dùng của thuốc Konpim inj
Tình trạng | Liều dùng |
Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da ( > 12 tuổi) | Tiêm tĩnh mạch 2 g/lần x 2 lần/ngày. Chia đều cứ 12 giờ 1 lần. Thời gian điều trị là 10 ngày. |
Viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo | 2 g/lần x 2 lần/ngày. Chia đều cứ 12 giờ 1 lần. Thời gian điều trị là 7 - 10 ngày. |
Đối với bệnh nhân suy thận | Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. |
3.2 Cách dùng thuốc Konpim inj hiệu quả
Kiểu tiêm | Cách dùng |
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng | Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (v.d. dung dịch Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g Cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml; nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml. |
Tiêm bắp | Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp vào lọ thuốc có chứa 1 g cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280 mg/ml. |
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân bị dị ứng với các thuốc thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin.
- Bệnh nhân bị dị ứng với L – Arginin.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Empixil 1g: kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Konpim inj, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, có thể kể đến như:
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.
- Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng.
- Da: mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng các enzym gan (phục hồi được).
- Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phủ, chóng mặt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
- Thần kinh: Chuột rút.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Cơ - xương: Đau khớp.
- Niệu dục: viêm âm đạo.
- Mắt: Nhìn mở. Tại: Ủ tại
6 Tương tác
Amikacin kết hợp với Cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là Gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với Cefalotin.
Tránh sử dụng đồng thời với Furosemid, vì dễ gây điếc
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị dị ứng với penicilin (khoảng 5 - 10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin).
Cần giảm liều đối với bệnh nhân bị suy thận.
Trước khi tiêm cần kiểm tra xem thuốc có tủa không.
Thận trọng khi sử dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có nghiên cứu về độ an toàn cho đối tượng này.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Phụ nữ đang mang thai: Có thể dùng cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
Bà mẹ đang cho con bú: Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng cefepim: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cefepim.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm với của trẻ em.
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Hankook Korus Pharma Co., Ltd.
Công ty đăng ký: Pharmaunity Co., Ltd.
Số đăng ký: VN-16524-13.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ 1g.
9 Thuốc Konpim inj giá bao nhiêu?
Thuốc Konpim inj giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Konpim inj mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Konpim inj mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê có thuốc Konpim inj để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
Cefepime là một cephalosporin aminothiazolyl acetamido mới có phổ rộng hơn và hiệu lực cao hơn nhiều cephalosporin hiện có. Trái ngược với các cephalosporin cũ hơn, cefepime thâm nhập nhanh hơn vào tế bào gram âm, nhắm đến nhiều protein gắn penicillin thiết yếu và thoát khỏi tác dụng của nhiều beta-lactamase do ái lực thấp của enzym đối với thuốc[3].
Cefepime có thể trở thành tác nhân kháng khuẩn được ưu tiên đối với các bệnh nhiễm trùng do Enterobacter spp[4].
Cefepime là một cephalosporin thế hệ thứ tư thường được dành riêng để điều trị viêm phổi bệnh viện nặng, cũng như điều trị theo kinh nghiệm giảm bạch cầu trung tính do sốt, nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng và có biến chứng, nhiễm trùng cấu trúc da và da không biến chứng và nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng.
12 Nhược điểm
Giá thành cao[5].
- Không tự ý sử dụng được, cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Gwendolyn M Pais và cộng sự ( Đăng ngày 29 tháng 6 năm 2022), Clinical Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Cefepime, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 05 năm 2023
- ^ Chuyên gia Drugs, Cefepime Prescribing Information, Drugs. Truy cập ngày 08 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả CC Sanders ( Đăng tháng 9 năm 1993), Cefepime: the next generation?, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Therese M Chapman và cộng sự ( Đăng năm 2003), Cefepime: a review of its use in the management of hospitalized patients with pneumonia, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây