Kocepo Inj
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hankook Korus Pharm, Hankook Korus Pharm. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Hankook Korus Pharm. Co., Ltd. |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | cefoperazon |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | ak815 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Cefoperazone………………………1000 mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
2 Kocepo Inj là thuốc gì?
Thuốc Kocepo Inj được chỉ định cho một số bệnh lý nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm khuẩn trên đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm khuẩn da mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Nhiễm khuẩn thận, đường tiết niệu, vùng chậu, sản phụ khoa
- Viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn tại ổ bụng, huyết
- Bệnh lậu
Thuốc Kocepo Inj với hoạt chất Cefoperazone có thể thay thế cho một số loại penicillin phổ rộng kết hợp hoặc không cùng aminoglycosid điều trị nhiễm khuẩn gây ra do Pseudomonas ở bệnh nhân quá mẫn với penicillin, khi sử dụng nên phối hợp cùng một aminoglycosid khác
==>> Xem thêm sản phẩm khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc bột pha tiêm Bacsulfo 1g/1g - trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng và cách sử dụng Thuốc Kocepo Inj
3.1 Liều dùng
Với các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g/12h
Nhiễm khuẩn nặng: có thể dùng đến liều 12g/24h, chia thành 2-4 lần dùng
Người bị suy gan miễn dịch: có thể dùng đến tiều 16g/24h bằng đường truyền liên tục
Người bị suy cả gan và thận: liều 1-2g/24h. Khi dùng Thuốc Kocepo Inj liều cao hơn phải theo dõi nồng độ kháng sinh cefoperazon trong huyết tương
Người bị suy thận: có thể dùng liều thông thường, nếu có tích lũy thuốc thì phải giảm liều cho phù hợp
Với các nhiễm khuẩn gây ra do streptococcus tan huyết beta nhóm A điều trị ít nhất 10 ngày để ngăn ngừa thấp khớp cấp, viêm cầu thận
Với bệnh nhân đang thẩm tách máu, có thể điều chỉnh liều Thuốc Kocepo Inj sau thẩm tách.
3.2 Cách dùng
Thuốc Kocepo Inj dùng đường tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15-30’), tiêm truyền tĩnh mạch liên tục
Dung môi pha tiêm: dextrose 5%/10%, NaCl 0.9%, nước cất pha tiêm (không dùng để tiêm truyền tĩnh mạch)
Cách pha thuốc: Nồng độ 2-50mg/ml được khuyến cáo dùng tiêm tĩnh mạch
Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: hòa tan 1 g cefoperazon cùng 5ml dung môi pha tiêm, tiêm truyền trong 15-30 ‘
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: hòa tan 1g cefoperazon cùng 5ml dung môi pha tiêm thích hợp, sau đó pha loãng tiếp đến nồng độ 2-25mg/ml
Chuẩn bị thuốc tiêm bắp: pha 1g cefoperazon với nồng độ 250mg/ml, thể tích thêm vào là 3,8ml và thể tích lấy ra là 4ml
Thuốc Kocepo Inj chỉ dùng 1 lần, lượng thừa phải loại bỏ, sau pha không được kết tủa.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Kocepo Inj cho người bệnh quá mẫn với cefoperazon hoặc tá dược nào khác có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ceraapix 1g điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin, xét nghiệm Coombs dương tính, tiêu chảy, da sần
Ít gặp: sốt, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục và giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mày đay, ngứa, đau vị trí tiêm truyền
Hiếm gặp: co giật, đau đầu, cảm giác bồn chồn, prothrombin huyết giảm, buồn nôn hoặc nôn, viêm đại tràng màng giả, ban da và hội chứng steven-johnson, vàng da ứ mật, AST, ALT tăng nhẹ, phosphatase kiềm, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ, đau khớp, nấm candida
Ngừng sử dụng cefoperazon khi xuất hiện triệu chứng nghiêm trọng nào. Điều trị triệu chứng.
6 Tương tác thuốc
Thuốc Kocepo Inj + Rượu hoặc chế phẩm chứa rượu: phản ứng giống disulfiram: đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn/nôn, tăng nhịp tim
Thuốc Kocepo Inj + kháng sinh aminoglycosid, cephalosporin: tăng nguy cơ độc thận
Thuốc Kocepo Inj + Warfarin, heparin: tăng tác dụng giảm prothrombin huyết và tăng nguy cơ chảy máu
Thuốc Kocepo Inj + dùng đồng thời các thuốc độc gan cần phải theo dõi chức năng gan
Thuốc Kocepo Inj làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn, gây dương tính giả khi xác định Glucose nước tiểu.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khai thác tiền sử và kiểm tra dị ứng người bệnh trước khi dùng Thuốc Kocepo Inj
Thận trọng khi dùng với người dị ứng với beta-lactam khi dùng Thuốc Kocepo Inj, cần theo dõi dấu hiệu sốc phản vệ trong lần dùng đầu, sẵn sàng các biện pháp điều trị sốc phản vệ.
Dùng Thuốc Kocepo Inj kéo dài có thể gây phát triển quá mức chủng không nhạy cảm, nếu bội nhiễm cần ngừng dùng thuốc
Chẩn đoán bệnh viêm đại tràng màng giả và điều trị bằng metronidazol cho người bị tiêu chảy nặng liên quan đến kháng sinh.
Theo dõi thời gian prothrombin ở người có nguy cơ giảm prothrombin huyết và sử dụng vitamin K nếu cần nhất là ở người bị rối loạn hấp thu hoặc đang được cho ăn qua đường tĩnh mạch.
Thận trọng dùng Thuốc Kocepo Inj ở người suy giảm chức năng thận và bệnh nhân cần kiểm soát natri trong chế độ ăn
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc Kocepo Inj chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thận trọng khi dùng Thuốc Kocepo Inj cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Bảo quản
Thuốc Kocepo Inj nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Dùng quá liều Thuốc Kocepo Inj có thể gây triệu chứng: tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, nhất là với người bị suy thận
Xử trí: bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí, truyền dịch, nếu có co giật, ngừng sử dụng thuốc ngay, có thể sử dụng biện pháp chống co giật nếu có chỉ định, hỗ trợ điều trị triệu chứng.
8 Sản phẩm thay thế
Medocef 1g có thành phần cefoperazon 1g bào chế dạng Bột pha tiêm, là sản phẩm của Medochemie Ltd. – Factory C, được chỉ định điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn từ trung bình tới nặng. Hiện tại, Medocef 1g có giá 40.000/Hộp 50 lọ
Sulperazone 1gm có thành phần cefoperazon, Sulbactam được sản xuất bởi Haupt Pharma Latina S.r.l, bào chế dạng Bột pha tiêm được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm. Thuốc hiện có giá 190.000/Hộp 1 lọ
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefoperazon là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do cơ chế gắn với màng thành tế bào vi khuẩn, gây ức chế tổng hợp thành tế bào và gây chết tế bào.Tác dụng của Cefoperazon tương tự ceftazidim nhưng kém hơn với Enterobacteriaceae, P. aeruginosa. Cefoperazon dễ bị thủy phân bởi một số beta-lactamase hơn ceftazidim
9.2 Dược động học
Hấp thu: Cefoperazon không hấp thu qua đường uống do đó chỉ dùng đường tiêm
Phân bố: Cefoperazon có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương ~ 82-93%, phân bố rộng vào các mô và dịch cơ thể, Vd biểu kiến ~ 10-13 lít/kg, kém xâm nhập vào não tủy, qua nhau thai và bài tiết được vào sữa mẹ ở nồng độ thấp
Thải trừ: t ½ ~ 2h, dài hơn ở trẻ sơ sinh, người mắc bệnh gan hoặc đường mật, thải trừ chủ yếu qua mật 70-75%
10 Thuốc Kocepo Inj giá bao nhiêu?
Thuốc Kocepo Inj hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Kocepo Inj mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Kocepo Inj trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Kocepo Inj với thành phần Cefoperazon hiệu quả với các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc
- Thuốc Kocepo Inj dạng bột pha tiêm, dùng tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp nên hấp thu nhanh, có tác dụng nhanh chóng [1]
13 Nhược điểm
- Thuốc Kocepo Inj có thể gây một số tác dụng phụ như tiêu chảy, quá mẫn,...
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Linda Stein Gold và cộng sự (Đăng ngày tháng 2 năm 2020). Betamethasone dipropionate spray 0.05% alleviates troublesome symptoms of plaque psoriasis, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023