Knilonat 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Natco Pharma, Natco Pharma Ltd |
Công ty đăng ký | Natco Pharma Ltd |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nilotinib |
Mã sản phẩm | thom430 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Knilonat 200 có thành phần:
Hoạt chất: Nilotinib:........................ 200mg
Dạng bào chế: viên nang
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Knilonat 200
Thuốc Knilonat 200mg là thuốc chống ung thư được sử dụng để điều trị Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy mới được chẩn đoán, điều trị giai đoạn tiến triển hoặc mạn tính ở bệnh bạch cầu mạn dòng tủy khi thất bại trong các liệu pháp điều trị trước đó.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Knilonat 200
3.1 Liều dùng
3.1.1 Bệnh bạch cầu mạn dòng tuỷ
Giai đoạn mạn tính, mới được chẩn đoán: dùng 300mg/lần, ngày uống 2 lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
Điều trị giai đoạn mạn tính hoặc tiến triển khi thất bại trong các liệu pháp điều trị trước đó: dùng 400mg/lần, ngày uống 2 lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
3.1.2 Các đối tượng đặc biệt
Người suy gan: cần giảm liều dùng, điều chỉnh liều dùng tới mức bình thường khi người bệnh dung nạp tốt.
3.2 Cách dùng
Tránh ăn ít nhất 2 giờ trước khi uống Knilonat 200 và ít nhất 1 giờ sau khi uống thuốc.
Thuốc Knilonat 200 dùng đường uống vào buổi sáng và buổi tối.
Người người khó nuốt, mở viên nang, trộn thuốc với nước, nước ép táo và uống (dùng thuốc trong vòng 15 phút sau khi pha).
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Nilotinib.
Người có hội chứng QT kéo dài.
Người bệnh hạ magnesi, hạ Kali huyết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet - Điều trị ung thư vú hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
Phát ban, rụng tóc, ngứa, phù ngoại biên, đổ mồ hôi ban đêm.
Táo bón, nôn, đau bụng trên, ỉa chảy, đau bụng.
Co cơ, đau khớp - cơ.
Tăng triglycerid, cholesterol huyết.
Đau đầu, viêm mũi họng, ho, suy nhược, mệt mỏi.
hạ phosphat huyết, hạ natri huyết.
Nghiêm trọng:
Kéo dài khoảng QT, thiếu máu tim, xuất huyết độ ¾, thiếu máu độ ¾, giảm Albumin độ ¾, giảm tiểu cầu độ ¾.
Xuất huyết tiêu hóa, viêm phổi.
Tăng đường huyết.
Tái phát viêm gan siêu vi B.
Thiếu máu não, xuất huyết, nhồi máu não.
ALT/SGPT tăng, bilirubin huyết.
6 Tương tác
Thuốc ức chế bơm proton: nilotinib bị giảm sinh khả dụng.
Các chất ức chế CYP3A4 (itraconazol, atazanavir, indinavir, ritonavir, ketoconazol, Clarithromycin…): nilotinib có thể bị tăng nồng độ trong huyết tương.
Các chất cảm ứng CYP344 (carbamazepin, Dexamethason, Phenytoin, cỏ St. John, rifampin,...): nilotinib có thể bị giảm nồng độ trong huyết tương.
Nilotinib có thể ảnh hưởng đến các thuốc/chất bị chuyển hóa bởi hệ enzym gan.
Tránh dùng Nilotinib cùng với Bưởi, Imatinib, thuốc chống loạn nhịp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng mắc các bệnh về tim (đau tim, tín hiệu điện bất thường), đau ngực, đột quỵ não hoặc khập khiễng (tình trạng lưu lượng máu ở chân).
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị rối loạn gan hoặc tuyến tụy, hoặc bị thiếu kali hoặc magiê. Bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc để hạ cholesterol máu hoặc các thuốc khác.
Tuân thủ liều dùng, thời gian sử dụng thuốc Knilonat 200 theo bác sĩ chỉ định.
Cần có các biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng Knilonat 200 và sau 2 tuần dừng điều trị.
==>> Xem thêm thuốc : Thuốc Condova điều trị u hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Knilonat 200mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai, chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: thử nghiệm trên chuột cho thấy Nilotinib phân bố vào sữa, cần ngừng thuốc hoặc ngừng cho trẻ bú nếu người mẹ bắt buộc phải sử dụng thuốc.
8 Quá liều và xử trí
Biểu hiện: quá liều Nilotinib gây nôn, buồn ngủ, giảm bạch cầu trung tính.
Xửa trí: người bệnh cần đến bệnh viện để được hỗ trợ điều trị phù hợp.
9 Bảo quản
Bảo quản thuốc Knilonat 200mg tránh xa khu vui chơi của trẻ nhỏ, tránh ánh nắng mặt trời.
10 Sản phẩm thay thế
Thuốc Tasigna 200mg với thành phần Nilotinib 200mg được chỉ định cho các bệnh nhân mắc bạch cầu tủy mạn. Thuốc dạng viên nang cứng, đóng gói hộp 4 vỉ x 7 viên, sản xuất bởi Novartis Pharma Services AG đến từ Thụy Sĩ.
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
BCR-ABL tyrosine kinase chịu trách nhiệm cho sự phân chia không kiểm soát của các tế bào bạch cầu bất thường (tế bào ung thư) nhân lên. Nilotinib tác động phá vỡ đường truyền tín hiệu của enzyme protein kinase nhắm vào protein BCR-ABL từ đó thuốc ngăn chặn sự nhân lên, ức chế sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư, rồi sau đó tiêu diệt các tế bào này.
11.2 Dược động học
Hấp thu: Nilotinib được hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 giờ sau uống, Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%, thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: khoảng 98% là tỉ lệ liên kết với huyết tương.
Chuyển hóa: Nilotinib chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 tại gan.
Thải trừ: chủ yếu qua phân.
12 Thuốc Knilonat 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Knilonat 200 Nilotinib hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Knilonat 200 mua ở đâu?
Thuốc Knilonat 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Trong điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML) mới được chẩn đoán, nilotinib cho thấy tỷ lệ đáp ứng phân tử tích lũy cao hơn, tỷ lệ tiến triển bệnh và tử vong liên quan đến CML thấp hơn và tăng đủ điều kiện để được thuyên giảm không cần điều trị.[1]
- Nilotinib, một chất ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ hai, được thiết kế để khắc phục tình trạng kháng thuốc của nhiều loại đột biến BCR-ABL đối với imatinib.[2]
15 Nhược điểm
- Thuốc không an toàn cho trẻ nhỏ và thai phụ.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Hagop M Kantarjian và cộng sự (Đăng tháng 2 năm 2021), Long-term outcomes with frontline nilotinib versus imatinib in newly diagnosed chronic myeloid leukemia in chronic phase: ENESTnd 10-year analysis. Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 10 năm 2024
- ^ Tác giả Tomasz Sacha và Giuseppe Saglio (Đăng tháng 3 năm 2019), Nilotinib in the treatment of chronic myeloid leukemia. Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 10 năm 2024