Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Kleva Pharmaceuticals, Kleva Pharmaceuticals S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh |
Số đăng ký | VN-21775-19 |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 100ml |
Hoạt chất | Fluconazole |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | aa8694 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml với thành phần chứa fluconazole 2mg/ml được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm nấm màng não, nhiễm Candida miệng - hầu họng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
- Mỗi 1ml Dung dịch chứa: Fluconazol 2mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
2.1 Tác dụng của thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
Fluconazole là một chất chống nấm azole toàn thân mới, với nhóm imidazole được thay thế bằng một triazole, làm giảm tính thân dầu, hòa tan trong nước, liên kết yếu với protein huyết tương.
Cơ chế tác dụng của thuốc là làm tăng tính thấm của màng tế bào thông qua việc làm biến đổi màng tế bào từ đó làm mất các yếu tố thiết yếu.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt khi sử dụng theo đường uống. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô và dịch của cơ thể. Nồng độ thuốc trong dịch khớp, sữa mẹ, nước bọt, dịch âm đạo, đờm tương tự như trong huyết tương.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được thải trừ nguyên dạng qua nước tiểu với tỷ lệ 80% hoặc cao hơn.
2.3 Chỉ định thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg
Bệnh nhân viêm màng não do Cryptococcus.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn Candida xâm lấn.
Bệnh nhân nhiễm nấm Coccidioides immitis.
Nhiễm Candida miệng hầu, Candida thực quản, Candida niệu, Candida niêm mạc mãn tính.
Candida gây teo ở miệng khi điều trị tại chỗ không đáp ứng.
Dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus, tái phát nhiễm Candida miệng - hầu, thực quản, dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm bạch cầu kéo dài.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Flucozal 150mg - điều trị nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
3.1 Liều dùng thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi bệnh nhân, thời gian điều trị không thích hợp có thể dẫn đến nhiễm nấm tái phát.
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị | |
Cryptococcosis | Viêm màng não do Cryptococcus | Liều ban đầu: 400mg ngày đầu tiên Liều tiếp theo: 200-400mg/ngày | 6-8 tuần. Trường hợp nhiễm nấm đe dọa tính mạng, liều dùng có thể lên đến 800mg/ngày. |
Liều dùng duy trì đến liều dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ cao | 200mg/ngày | Không có giới hạn | |
Nấm Coccidioides immitis | 200-400mg/ngày | 11-24 tháng Có thể sử dụng liều 800mg/ngày cho bệnh nhân nhiễm nấm đặc biệt là bệnh về màng não | |
Nhiễm khuẩn Candida xâm lấn | Liều tải: 800mg ngày đầu tiên Liều tiếp theo: 400mg/ngày | 2 tuần sau khi kết quả cấy máu đầu tiên âm tính và không còn triệu chứng | |
Nhiễm nấm Candida niêm mạc | Nhiễm Candida miệng - hầu | Liều tải: 200-400mg ngày đầu tiên Liều tiếp theo: 100-200mg/ngày | 7-21 ngày đến khi thuyên giảm |
Nhiễm Candida thực quản | Liều tải: 200-400mg ngày đầu tiên Liều tiếp theo: 100-200mg/ngày | 14-30 ngày đến khi thuyên giảm | |
Nhiễm Candida niệu | 200-400mg/ngày | 7-21 ngày, thời gian có thể kéo dài ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch | |
Nhiễm Candida teo miệng mãn tính | 50mg/ngày | 14 ngày | |
Nhiễm Candida da-niêm mạc mãn tính | 50-100mg/ngày | Thời gian điều trị có thể lên đến 28 ngày | |
Tái phát nhiễm Candida miệng-hầu, thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV mà có nguy cơ tái phát cao | Nhiễm Candida miệng - hầu họng | 10-200mg mỗi ngày hoặc 200mg, 3 lần mỗi tuần | Không xác định ở người bệnh suy giảm miễn dịch mạn tính |
Nhiễm Candida thực quản | 100-200mg/ngày hoặc 200mg 3 lần mỗi tuần | Không xác định ở người bệnh suy giảm miễn dịch mạn tính | |
Dự phòng nhiễm Candida | 200-400mg/ngày | Điều trị nên bắt đầu vài ngày trước khi tiến hành điều trị giảm bạch cầu |
Hiệu chỉnh theo theo Độ thanh thải của creatinin cho bệnh nhân suy thận:
- Trên 50ml/phút: 100% liều khuyến cáo.
- Dưới 50ml/phút ( không có thẩm tách máu): 50% liều khuyến cáo.
- Thẩm tách máu: 100% sau mỗi lần thẩm tách máu.
3.1.1 Trẻ sơ sinh, trẻ em (từ 28 ngày đến 11 tuổi)
Chỉ định | Liều dùng | Khuyến cáo |
Nhiễm Candida niêm mạc | Liều khởi đầu: 6mg/kg Liều tiếp theo: 3mg/kg/ngày | Liều khởi đầu có thể sử dụng vào ngày đầu tiên để đạt được nồng độ ổn định nhanh hơn |
Nhiễm khuẩn Candida xâm lấn Viêm màng não do Cryptococcus | 6-12 mg/kg/ngày | Tùy thuộc vào tình trạng bệnh |
Điều trị duy trì dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao | 6 mg/kg/ngày | Tùy thuộc vào tình trạng bệnh |
Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch | 3 -12 mg/kg/ngày | Tùy thuộc vào tình trạng bệnh |
3.1.2 Trẻ vị thành niên (từ 12 -17 tuổi)
Liều dùng tùy theo cân nặng và được đánh giá bởi bác sĩ để xác định liều một cách chính xác.
3.1.3 Trẻ mới sinh (0-27 ngày tuổi)
Nhóm tuổi | Liều dùng | Khuyến cáo |
Trẻ mới sinh (0-14 ngày tuổi) | Liều dùng mg/kg nên được chỉ định mỗi 72 giờ | Liều tối đa không vượt quá 12mg/kg mỗi 72 giờ |
Trẻ mới sinh (15-27 ngày tuổi) | Liều dùng mg/kg nên được chỉ định mỗi 48 giờ | Liều tối đa không vượt quá 12mg/kg mỗi 48 giờ |
3.2 Cách dùng thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml hiệu quả
Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Tốc độ truyền không quá 10ml/phút.
Bệnh nhân phải hạn chế natri hoặc cân nhắc tốc độ truyền do Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml có chứa dung dịch natri pha loãng.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml.
Không phối hợp với terfenadin và thuốc kéo dài khoảng QT và bị chuyển hóa bởi enzym CYP3A4.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fluebac trị nấm Candida ở âm đạo
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn,...
Ít gặp: Chán ăn, ngủ gà, chóng mặt, thiếu máu, táo bón,...
Hiếm gặp: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT,...
6 Tương tác
Tương tác | Hậu quả |
Cisaprid | Không sử dụng đồng thời vì có thể gây xoắn đỉnh |
Terfenadin | Loạn nhịp nghiêm trọng |
Astemizol | Tăng nồng độ của astemizol trong huyết tương làm kéo dài khoảng QT |
Pimozide | Kéo dài khoảng QT |
Quinidin | Kéo dài khoảng QT |
Erythromycin | Tăng nguy cơ xuất hiện độc tính trên tim |
Halofantrin | Tăng nguy cơ xuất hiện độc tính trên tim |
Amiodaron | Tăng khoảng QT |
Rifampicin | Giảm thời gian bán thải của fluconazole |
Hydrochlorothiazid | Tăng nồng độ trong huyết tương của fluconazole |
Alfentanil | Tăng Diện tích dưới đường cong của alfentanil |
Thuốc chống đông | Kéo dài thời gian prothrombin |
Benzodiazepin | Ảnh hưởng trên tâm thần vận động |
Carbamazepin | Tăng nồng độ của carbamazepin |
Thuốc chẹn kênh calci | Tăng nồng độ các thuốc này |
Celecoxib | Tăng nồng độ đỉnh của celecoxib |
Cyclophosphamid | Tăng nồng độ bilirubin và creatinin trong huyết thanh |
Fentanyl | Một trường hợp tử vong đã được báo cáo |
Thuốc ức chế HMG-CoA reductase | Nguy cơ tiêu cơ vân có thể tăng khi sử dụng đồng thời |
Olaparib | Tăng nồng độ olaparib trong huyết tương |
Ciclosporin | Tăng nồng độ và AUC của ciclosporin |
Everolimus | Tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương |
Sirolimus, tacrolimus | Tăng nồng độ trong huyết tương |
Losartan | Ức chế chuyển hóa Losartan thành chất có hoạt tính |
Thuốc chống viêm không steroid | Hiệu chỉnh liều của NSAID |
Methadone | Tăng nồng độ methadone trong huyết tương |
Phenytoin | Ức chế quá trình chuyển hóa của phenytoin |
Prednisone | Suy vỏ thượng thận |
Rifabutin | Tăng nồng độ rifabutin trong huyết tương |
Saquinavir | Tăng diện tích dưới đường cong của saquinavir |
Sulfonylurea | Tăng thời gian bán thải của thuốc này |
Theophylin | Giảm độ thanh thải của thuốc này |
Alcaloid dừa cạn | Tăng nồng độ trong huyết tương của thuốc này |
Vitamin A | Tăng nguy cơ phát triển u não giả |
Zidovudin | Tăng Cmax và AUC của thuốc này |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không khuyến cáo sử dụng fluconazole để điều trị nấm da dầu.
Không khuyến cáo chỉ định fluconazole cho các trường hợp nhiễm nấm ở vị trí khác như da hoặc phổi.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
Fluconazole có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ do ức chế kênh Kali.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có khả năng tiền loạn nhịp..
Các phản ứng trên da hiếm khi xảy ra. Ngưng sử dụng nếu phần da nhiễm trùng bị phồng rộp hoặc hồng ban đa dạng.
Thận trọng khi chỉ định sử dụng đồng thời fluconazole với terfenadin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp xảy ra quá liều Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml, tiến hành điều trị hỗ trợ cho người bệnh.
7.4 Bảo quản
Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21775-19
Nhà sản xuất: Kleva Pharmaceuticals S.A.
Đóng gói: Hộp 1 chai x 100ml
9 Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml giá bao nhiêu?
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 và 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml mua ở đâu?
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Fluconazole dự phòng làm giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm khuẩn và nhiễm trùng toàn thân do các loài Candida ở cả trẻ sơ sinh cực kỳ nhẹ cân và từ 1001 đến 1500g và giảm tỷ lệ tiến triển từ nhiễm khuẩn ban đầu sang nhiễm khuẩn lớn và nhiễm trùng toàn thân. [1]
- Fluconazole có hiệu quả trong điều trị dự phòng nhiễm nấm bề ngoài và có thể là một chế độ điều trị thay thế hấp dẫn ở những bệnh nhân được ghép tủy xương. [2]
- Thời gian cho tác dụng nhanh.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
12 Nhược điểm
- Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
- Cần sự có mặt của nhân viên y tế trong suốt quá trình tiêm thuốc. [3]
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Paolo Manzoni và cộng sự (Ngày đăng năm 2006). Prophylactic fluconazole is effective in preventing fungal colonization and fungal systemic infections in preterm neonates: a single-center, 6-year, retrospective cohort study, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023
- ^ Tác giả S L Preston và cộng sự (Ngày đăng năm 1995). Fluconazole for antifungal prophylaxis in chemotherapy-induced neutropenia, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml, tải bản PDF tại đây