Kinadonas 0,25µg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dược Phẩm Đông Nam (Dong Nam Pharma), Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam |
Số đăng ký | VD-18065-12 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk1804 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Kinadonas 0,25µg, chứa:
- Calcitriol: 0,25µg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kinadonas 0,25µg
Thuốc Kinadonas 0,25µg chứa Calcitriol được dùng để điều trị giảm Canxi máu và loãng xương ở bệnh nhân suy thận mạn, thiểu năng tuyến cận giáp sau mổ, thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát hoặc giả, nhuyễn xương do thiếu vitamin D, hạ phosphat máu và kháng Vitamin D [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dofoscar 0,25mcg được chỉ định để điều trị giảm calci huyết và loãng xương
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kinadonas 0,25µg
3.1 Liều dùng
Liều Calcitriol cần cá nhân hóa.
Liều khởi đầu thường là 1 viên/ngày. Nếu không hiệu quả sau 4–8 tuần, có thể tăng liều.
Trong điều trị, kiểm tra calci huyết thanh ít nhất 2 lần/tuần. Nếu calci tăng cao, ngưng thuốc ngay đến khi về mức bình thường.
Bệnh nhân calci huyết thanh bình thường hoặc nhẹ có thể dùng 1 viên/ngày. Bệnh nhân lọc thận thường dùng 2-4 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với lượng nước vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng Calcitriol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Kinadonas 0,25µg.
Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc ngộ độc vitamin D.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Rocaltrol 0,25mcg điều trị các bệnh lý trên xương khớp như loãng xương, còi xương
5 Tác dụng phụ
Liều đầu: đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, xương, biếng ăn, đau bụng, vị kim loại [2].
Liều duy trì: khát nước, tiểu nhiều, biếng ăn, sút cân, viêm kết mạc, đái dầm, viêm tụy, sợ ánh sáng, sổ mũi, ngứa, sốt, giảm ham muốn, tăng các chỉ số sinh hóa (BUN, Albumin, cholesterol, urê, SGOT, SGPT), tổn thương thận (nhiễm calci, vôi hóa), tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lạnh, chậm lớn, nhiễm khuẩn tiết niệu, hiếm gặp rối loạn tâm thần.
Trong thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp, 1/3 có tăng calci huyết, 1/7 tăng calci niệu, 1/6 tăng creatinin máu. Cường calci và phosphate huyết có thể gây vôi hóa mô mềm thấy trên X-quang. Bệnh nhân thận bình thường có liên quan giữa cường calci huyết và tăng creatinin máu.
Phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay hiếm gặp, có thể xảy ra ban đỏ toàn thân hoặc sưng môi kèm phát ban.
6 Tương tác
Tránh dùng cùng vitamin D hoặc dẫn xuất để không gây tăng calci huyết.
Dùng cùng thuốc nhóm thiazide có thể làm tăng nguy cơ tăng calci huyết.
Thận trọng khi dùng với digitalis do nguy cơ rối loạn nhịp tim từ tăng calci huyết.
Tránh dùng thuốc kháng acid chứa magnesi ở bệnh nhân lọc thận, vì có thể gây tăng magnesi huyết.
Bệnh nhân còi xương do kháng vitamin D và giảm phosphat cần bổ sung phosphat khi điều trị.
Phenytoin, Phenobarbital ức chế tổng hợp Calcitriol nội sinh, cần tăng liều Calcitriol khi phối hợp.
Cholestyramine làm giảm hấp thu Calcitriol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Quá liều Kinadonas 0,25µg có thể gây tăng calci huyết kéo dài, gây vôi hóa mô mềm, thành mạch, thận và đôi khi tăng calci niệu. Cần bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả và không tăng liều khi chưa kiểm tra calci huyết thanh.
Theo dõi calci huyết ít nhất 2 lần mỗi tuần trong giai đoạn điều trị.
Thận trọng ở bệnh nhân dùng digitalis do nguy cơ loạn nhịp tim khi calci huyết tăng.
Ở người có chức năng thận bình thường, tăng calci huyết kéo dài có thể làm tăng creatinin máu.
Cần đánh giá lượng calci trong chế độ ăn để điều chỉnh hợp lý.
Đảm bảo cung cấp đủ nước trong thời gian dùng thuốc Kinadonas 0,25µg
Cần tuân thủ nghiêm ngặt liều dùng, chế độ ăn, việc bổ sung calci và chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Kiểm soát tốt mức phosphat huyết ở bệnh nhân lọc thận để tránh biến chứng.
Tránh dùng thuốc kháng acid chứa magnesi ở bệnh nhân thẩm tách do nguy cơ tăng magnesi huyết.
Nồng độ calci x phosphat (Ca × P) không nên vượt quá 70.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Citrolheps 0,25µg điều trị hạ calci huyết, loãng xương, nhuyễn xương, còi xương
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Kinadonas 0,25µg.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng quá liều
Triệu chứng giống quá liều vitamin D, có thể nặng hơn khi dùng đồng thời nhiều calci và phosphate.
Cấp tính: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón.
Mạn tính: yếu, sụt cân, rối loạn giác quan, sốt, khát nước, tiểu nhiều, mất nước, ngưng phát triển, nhiễm trùng đường tiểu, tăng calci huyết kèm vôi hóa thận, tim, phổi, tụy.
7.3.2 Xử trí
Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay để tránh hấp thu.
Dùng dầu paraffin tăng thải qua phân.
Theo dõi calci huyết nhiều lần.
Nếu calci vẫn cao, dùng phosphate, corticoid và các biện pháp tăng bài niệu phù hợp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Kinadonas 0,25µg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Dtriol 0.25mcg của Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất, với thành phần là Calcitriol, được chỉ định để điều trị hạ calci huyết, loãng xương sau mãn kinh, còi xương, thiểu năng tuyến giáp.
- Thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất, với thành phần là Calcitriol, có tác dụng điều trị loãng xương, loạn dưỡng xương, thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Calcitriol là dạng hoạt động của Vitamin D3, được thận tổng hợp từ tiền chất 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Bình thường, cơ thể tạo khoảng 0,5 - 1,0 mcg mỗi ngày, tăng lên khi cần tạo xương nhiều như lúc phát triển hoặc mang thai. Calcitriol giúp tăng hấp thu calci ở ruột và điều hòa quá trình khoáng hóa xương.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Kinadonas 0,25µg hấp thu nhanh qua ruột. Sau khi uống liều đơn từ 0,25 đến 1 mcg, nồng độ đạt đỉnh trong máu sau 3–6 giờ. Khi dùng lặp lại nhiều ngày, nồng độ trong huyết thanh ổn định sau khoảng 7 ngày.
9.2.2 Phân bố
Khoảng 2 giờ sau liều 0,5 mcg, nồng độ calcitriol trong huyết thanh tăng từ 40 pg/ml lên khoảng 60 pg/ml, sau đó giảm dần còn khoảng 41,5 pg/ml sau 24 giờ. Calcitriol liên kết với protein huyết tương đặc hiệu để vận chuyển trong máu. Ngoài ra, calcitriol từ bên ngoài có thể qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
9.2.3 Chuyển hóa
Calcitriol được chuyển hóa thành nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng có tác dụng riêng biệt.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán hủy của Kinadonas 0,25µg là khoảng 9–10 giờ, nhưng tác dụng của một liều đơn có thể kéo dài đến 7 ngày. Thuốc được bài tiết qua đường mật và ruột, chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột. Khoảng 10% liều dùng phóng xạ được bài xuất qua nước tiểu trong 24 giờ, còn tổng lượng đào thải qua nước tiểu và phân trong 6 ngày lần lượt chiếm khoảng 16% và 36%.
10 Thuốc Kinadonas 0,25µg giá bao nhiêu?
Thuốc Kinadonas 0,25µg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Kinadonas 0,25µg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kinadonas 0,25µg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kinadonas 0,25µg Chứa Calcitriol dạng hoạt động, giúp hấp thu canxi nhanh và hiệu quả.
- Thuốc hỗ trợ điều trị giảm calci huyết và các bệnh loãng xương, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận mãn tính.
- Kinadonas 0,25µg giúp cải thiện tình trạng thiểu năng tuyến cận giáp và nhuyễn xương do thiếu vitamin D
- Liều dùng thấp, dễ điều chỉnh theo từng trường hợp bệnh.
13 Nhược điểm
- Kinadonas 0,25µg có nguy cơ gây tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D nếu dùng quá liều hoặc không theo dõi chặt chẽ.
- Thuốc có thể tương tác với một số thuốc khác như thiazide, digitalis, thuốc kháng acid chứa magnesi, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Chuyên gia Drugs (Đăng ngày 3 tháng 2 năm 2025). Calcitriol Side Effects, Drugs.com. Truy cập ngày 12 tháng 06 năm 2025.