Kidbufen-New
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 |
Số đăng ký | VD-25530-16 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 1,5g |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | t173 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kidbufen-New được sử dụng để giảm đau, chống viêm cho trẻ. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Kidbufen-New trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗ gói thuốc Kidbufen-New có thành phần là:
- Ibuprofen hàm lượng 100mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kidbufen-New
2.1 Tác dụng của thuốc Kidbufen-New
Ibuprofen là thuốc chống viêm không Steroid, dẫn xuất từ acid Propionic. Giống như các thuốc chống viêm không Steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.
Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hóa học gây viêm đặc biệt là Prostagladin bằng cách ức chế enzym Cyclooxygenase (COX) là enzym tổng hợp prostagladin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân hủy protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng Lyposome và đối kháng các chất trung gian hóa học khác như Bradykinin, Serotonin, Histamin, ức chế hóa hướng động của bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức viêm.
Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không Steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ. Bằng cách vừa làm giảm tổng hợp Prostagladin F2 vừa làm giảm tính cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, Serotonin..
Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn Aspirin.
2.2 Chỉ định của thuốc Kidbufen-New
Thuốc Kidbufen-New được chỉ định cho tác dụng giảm đau và chống viêm trong điều trị Đau Bụng Kinh, đau dây thần kinh, đau hậu phẫu, viêm khớp dạng thấp (bao gồm viêm khớp dạng thấp vị thành niên), viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp và các bệnh khớp dạng thấp khác.
Trong điều trị các bệnh thấp khớp không khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân và đau lưng thấp. Ngoài ra có thể được sử dụng trong các chấn thương mô mềm như bong gân và đau khi tiêm chủng.
Thuốc Kidbufen-New 100mg còn được sử dụng để hạ sốt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Polebufen: Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kidbufen-New
3.1 Liều dùng thuốc Kidbufen-New
Liều khuyến cáo là 200mg-400mg (10-20ml), tối đa 3 lần một ngày theo yêu cầu.
Giữa các liều uống cách nhau ít nhất 4 tiếng và không dùng quá 1200mg (60ml) trong 24 giờ.
Với trẻ em: Đối với cơn đau và sốt 20mg/kg/ngày chia liều:
- Trẻ sơ sinh 3-6 tháng nặng hơn 5 kg: Một liều 50mg chia làm 3 lần uống trong 24 giờ.
- Trẻ sơ sinh 6 tháng-1 năm: 50mg 3-4 lần một ngày.
- Trẻ em 1-4 tuổi: 100mg/3 lần một ngày.
- Trẻ em 4-7 tuổi: 150mg / 3 lần một ngày.
- Trẻ em 7-12 tuổi: 400mg/ 3 lần một ngày.
Sốt sau khi chủng ngừa: 50mg, sau đó thêm một liều 50mg sau sáu giờ nếu cần thiết. Không quá 2 liều trong 24 giờ. Nếu sốt không giảm, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Đối với viêm khớp dạng thấp vị thành niên (chỉ sử dụng theo toa): Liều lượng lên đến 30-40mg/g/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng đặc biệt trừ khi chức năng thận hoặc gan bị suy yếu, trong đó cần phải đánh giá từng trường hợp.
3.2 Cách dùng thuốc Kidbufen-New hiệu quả
Chỉ dùng cho đường uống trong thời gian ngắn.
Pha gói bột thuốc với một lượng nước vừa đủ mỗi khi uống.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển.
Suy chức năng gan, thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc A.T Ibuprofen Syrup (Chai 60ml) - thuốc giảm đau hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Các biểu hiện dạ dày ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn, rối loạn nhu động ruột.
Hiếm gặp: một số phản ứng qua da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn.
Với các bệnh nhân dị ứng có thể xuất hiện các cơn hen.
Trên thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt.
Có một số báo cáo tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời Transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu, thiếu máu, huyết tán).
6 Tương tác
Không dùng chung với các thuốc:
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các Salicylat liều cao: nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng tăng cường.
- Các thuốc kháng đông đường uống, Heparin tiêm và Ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết.
- Lithium: tăng Lithium máu.
- Methotrexate: tăng độc tính.
- Các Sulfamid hạ đường huyết: tăng hiêu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu: nguy cơ suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế Prostagladin, Digoxin)
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Những bệnh nhân tiền sử loét dạ dày, tá tràng, thoát vị, xuất huyết đường ruột phải được theo dõi trong thời gian điều trị.
Bệnh nhân bị bệnh tim, xơ gan, thận hư, suy thận mạn tính, hay bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, người già chức năng tạng phụ suy giảm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, trong 3 tháng cuối các thuốc ức chế tổng hợp Protagladin có thể gây đóng sớm ống động mạch và gây độc trên thận. Vì vậy chống chỉ định tuyệt đối cho thuốc kháng viêm không steroid trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ nuôi con bú: thận trọng, không nên chỉ định cho phụ nữ đang thời gian cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Ở trẻ em uống hơn 400 mg/kg có thể gây ra triệu chứng quá liều. Ở người lớn tác dụng đáp ứng liều ít rõ ràng hơn.
Triệu chứng: Hầu hết bệnh nhân có biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, hoặc tiêu chảy (hiếm khi hơn). ù tai, đau đầu và xuất huyết tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Trong ngộ độc nghiêm trọng hơn, gây độc cho thần kinh trung ương, biểu hiện như buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất phương hướng hoặc hôn mê, co giật.. Suy thận cấp và hư gan có thể xảy ra. Đợt cấp của bệnh hen suyễn có thể xảy ra ở bệnh nhân hen.
Xử trí: Duy trì đường thở trong và theo dõi các dấu hiệu tim và các chỉ số sống còn cho đến khi bệnh nhân ổn định. Cân nhắc việc uống Than hoạt tính nếu bệnh nhân xuất hiện biểu hiện quá liều trong vòng 1 giờ. Nếu xuất hiện co giật nên được điều trị bằng Diazepam tĩnh mạch hoặc Lorazepam. Cung cấp thuốc giãn phế quản cho bệnh hen suyễn.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào thuốc.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25530-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 1,5g.
9 Thuốc Kidbufen-New giá bao nhiêu?
Thuốc Kidbufen-New hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Kidbufen-New mua ở đâu?
Thuốc Kidbufen-New mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ibuprofen không kê đơn rất hữu ích trong việc kiểm soát các cơn đau nhức nhẹ, hạ sốt và giảm các triệu chứng đau bụng kinh. Đối với những chỉ định này, hiệu quả của ibuprofen được đánh giá là ngang bằng hoặc vượt trội so với các thuốc giảm đau không kê đơn hiện có khác. [1]
- Ibuprofen ở liều chỉ định có ít khả năng gây ra các biến cố đường tiêu hóa nghiêm trọng và ít có khả năng phát triển các biến cố về thận và bệnh tim mạch liên quan.
- Ibuprofen không có nguy cơ phát triển tổn thương gan, đặc biệt là tổn thương gan không hồi phục được quan sát thấy với Paracetamol và các phản ứng gan không thường xuyên do aspirin. [2]
- Dạng bột pha hỗn dịch dễ sử dụng.
- Liều dùng đơn giản.
12 Nhược điểm
- Xuất huyết tiềm ẩn, buồn nôn có thể xảy ra trong quá trình điều trị. [3]
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả DG Aycock (Ngày đăng năm 1991). Ibuprofen: a monograph, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả KD Rainsford (Ngày đăng năm 2009). Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Kidbufen-New, tải bản PDF tại đây