Auclatyl 500mg/125mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Tipharco, Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco |
Số đăng ký | VD-30506-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | 2 vỉ x 10 viên nén |
Hoạt chất | Amoxicillin, Acid Clavulanic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5148 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4183 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Auclatyl 500mg/125mg được sử dụng trong điều trị viêm đường hô hấp. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Những lưu ý nào khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Auclatyl 500mg/125mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Auclatyl 500mg/125mg là thuốc gì? Mỗi viên Auclatyl 500mg/125mg có chứa thành phần như sau:
Amoxicillin ( Dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted ) | 500 mg. |
Acid clavulanic ( Dưới dạng Kali clavulanat/Avicel ) | 125 mg. |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Auclatyl 500mg/125mg
2.1 Tác dụng của thuốc Auclatyl 500mg/125mg
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Auclatyl - sự phối hợp hiệp đồng khi có sự kết hợp của Amoxicillin và Acid Clavulanic có tác dụng diệt khuẩn, giúp cho Amoxicillin không bị phá huỷ bởi các Beta- lactam. Đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn một cách hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn đã đề kháng lại Amoxicillin nói riêng cũng như nhóm penicillin và các Cephalosporin nói chung [1].
2.1.2 Dược động học
Thuốc Auclatyl đều dễ hấp thu dễ dàng qua đường uống và cũng bền vững với dịch acid của dạ dày. Theo số liệu thống kê, Sinh khả dụng đường uống của Amoxicillin chiếm 90%, Acid clavulanic chiếm 75%. Thời gian bán huỷ của amoxicillin là 1-2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
Khả năng hấp thụ vào cơ thể khi uống liều đơn dạng thuốc viên thông thường, nồng độ huyết thanh đạt tối đa sau 1-2.5 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Auclatyl 500mg/125mg
Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như : Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới chủ yếu do chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis – vi khuẩn sản sinh beta – lactam gây ra bệnh viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebslella và Enterobacter gây ra các bệnh như: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm mô tế bào.
Người bị nhiễm khuẩn da và mô mềm do mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
Người bị viêm tuỷ xương, áp xe ổ răng, nhiễm khuẩn do sẩy thai, do sán hoặc nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Lưu ý : Sử dụng Amoxicillin và Acid clavulanic phối hợp khi:
Nhiễm khuẩn sản sinh ra beta – lactam không đáp ứng điều trị bằng các aminopenicillin đơn độc.
Thời gian điều trị <14 ngày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vigentin 500/62.5 DT- kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Auclatyl 500mg/125mg
3.1 Liều dùng của Auclatyl 500mg/125mg
Tính theo hàm lượng amoxicillin có trong thuốc:
Đối tượng | Liều uống |
Người lớn Trẻ em > 40 kg | Uống : 1 viên/ 1 lần, cách 8h/lần Thời gian điều trị : 5 ngày |
Người cao tuổi | Uống : 1 viên/ 1 lần, cách 8h/lần Thời gian điều trị : 5 ngày |
Người suy thận | Tuỳ thuộc vào Độ thanh thải creatinin của thận Từ 10 đến 30 ml/phút: Uống ½ viên đến 1 viên, cách nhau 12h/lần < 10 ml/phút : Uống ½ viên đến 1 viên, cách nhau 24h/lần Thẩm phân máu: Uống ½ viên đến 1 viên, cách nhau 24h/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân |
3.2 Nên dùng thuốc như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất?
Dùng đường uống khi sử dụng, nên dùng với nước sôi để nguội, tránh sử dụng đồng thời với các loại nước trái cây hoặc sữa vì nó có thể gây tác dụng phụ khác cho bạn.
Uống thuốc vào trong hoặc sau bữa ăn, đặc biệt không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra lại cách điều trị.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Auclatyl.
Các trường hợp có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan khi sử dụng amoxicillin, acid clavulanic và dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicillin và cephalosporin).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zelfamox 500/125 DT. - Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ thường thấy khi dùng thuốc Auclatyl 500mg/125mg rõ nhất chủ yếu trên đường tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng liều 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên 40% so với dùng liều 125 mg). Tác dụng trên da thấy rõ ở phát ban và ngứa.
Máu : Tăng bạch cầu ưa eosin.
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Khác: viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt , mệt mỏi.
6 Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu (Warfarin) có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và rối loạn quá trình đông máu của cơ thể
Bên cạnh đó, thuốc Auclatyl còn có một số tương tác với thuốc khác như :
Thuốc kết hợp với Auclatyl | Tương tác thường gặp |
Nifedipin | Tăng hấp thu amoxicillin |
Probenecid | Giảm thải trừ amoxicillin (dùng trước hoặc uống đồng thời) |
Allopuriol | Phát ban (đối với bệnh nhân tăng acid uric) |
Methotrexat | Làm giảm bài tiết, tăng độc tính trên đường tiêu hoá và hệ tạo máu |
Thuốc tránh thai | Làm giảm tác dụng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý các trường hợp thận trọng đặc biệt
Với người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan thì khi sử dụng sẽ làm tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Một số trường hợp dùng thuốc kéo dài điều này làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Đối với người suy thận trung bình hay nặng nên thường xuyên kiểm tra định kỳ các chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong quá trình điều trị. Từ đó, làm cơ sở để bác sĩ điều chỉnh liều dùng thích hợp.
Cần chẩn đoán phân biệt để tìm hiểu nguyên nhân tiêu chảy từ đâu gây nên, tránh sự nhầm lẫn tiêu chảy do C.dificle và viêm đại tràng có màng giả.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến của dược sĩ đối với phụ nữ mang thai đặc biệt là trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
Thuốc Auclatyl 500mg/125mg thích hợp cho phụ nữ đang cho con bú trừ một số trường hợp có bị mẫn cảm với một lượng rất nhỏ thuốc bên trong sữa.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc( người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác )
Đối với những người thường xuyên vận hành máy móc, lái xe,….có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, mất ngủ khi sử dụng thuốc.
7.4 Cách xử lý khi quên một lần uống thuốc
Tiếp tục dùng thuốc Auclatyl 500mg/125mg như liều bình thường, tránh bỏ liều hẳn khi chưa hết thời gian điều trị.
Tránh trường hợp dùng liều gấp đôi để bù cho lần đã quên.
7.5 Cách xử lý khi uống quá liều
Khi có những dấu hiệu phát ban, sốc phản vệ người sử dụng nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
8 Bảo quản
Để thuốc Auclatyl 500mg/125mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
9 Nhà sản xuất
SĐK: Vd - 30506 - 18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
10 Thuốc Auclatyl 500mg/125mg giá bao nhiêu?
Thuốc Auclatyl 500mg/125mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Auclatyl 500mg/125mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Auclatyl 500mg/125mg nên mua ở đâu?
Thuốc Auclatyl hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Ưu điểm
- Auclatyl có chứa cả hai hoạt chất Amoxicillin và Acid clavulanic có thể sử dụng để điều trị nhiễm trùng và có khả năng dung nạp tốt[2].
- Nguyên liệu Châu Âu đạt khả năng sinh khả dụng tốt thích hợp cho nhiều đối tượng sử dụng ở Việt Nam.
- Dạng bào chế thuốc dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, thích hợp cho đi du lịch, đi công tác mang theo [3].
- Giá thành sản phẩm phù hợp cho nhiều người có xu hướng thích dùng hàng nước ngoài hơn hàng nội bởi lẽ hầu như tất cả các quy trình đều được kiểm duyệt theo tiêu chuẩn châu âu và nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
- Với sứ mệnh lấy khách hàng là cốt lõi chính vì thế tất cả sản phẩm mà Tipharco mang đến cho khách hàng chất lượng và uy tín.
13 Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ mà Amoxicillin gây ra chủ yếu thường hay gặp trên đường tiêu hoá.
- Có thể gây ra hiện tượng dương tính giả đối với Glucose trong một số xét nghiệm nước tiểu.
- Tránh sử dụng với người bị dị ứng với Penicillin(tỷ lệ sốc phản vệ nói chung là dưới 0.01%).
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Francesco Salvo và cộng sự (Ngày đăng 17/01/2009). Amoxicillin and amoxicillin plus clavulanate: a safety review, Pubmed. Truy cập : Ngày 29 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Najwa A Mhmoud và cộng sự et al (Ngày đăng năm 2014), The combination of amoxicillin-clavulanic acid and ketoconazole in the treatment of Madurella mycetomatis eumycetoma and Staphylococcus aureus co-infection, PubMed. Truy cập: Ngày 28 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Carmen Fookes, BPharm,Amoxicillin: 7 things you should now,Drugs.com. Truy cập: Ngày 28 tháng 11 năm 2022