1 / 21
keytruda 100mg 4ml 6 U8282

Keytruda 100mg/4ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 201 Còn hàng
Thương hiệuMSD (Merck Sharp & Dohme), Merck Sharp & Dohme LLC Rahway
Công ty đăng kýMerck Sharp & Dohme LLC Rahway
Số đăng kýQLSP-H02-1073-17
Dạng bào chếThuốc tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 4ml
Hoạt chấtPembrolizumab
Xuất xứĐức
Mã sản phẩmat256
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hương Trà Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3074 lần

Thuốc Keytruda 100mg/4ml được chỉ định để điều trị nhiều bệnh lý ung thư khác nhau như ung thư biểu mô tiết niệu, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư biểu mô tế bào gan,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Keytruda 100mg/4ml.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ thuốc Keytruda 100mg/4ml chứa:

Dược chất: Pembrolizumab 100mg.

Dạng bào chế: Thuốc tiêm.

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Keytruda Pembrolizumab 100mg/4ml

2.1 Tác dụng của thuốc Keytruda 100mg/4ml

2.1.1 Dược lực học

Pembrolizumab là kháng thể đơn dòng IgG4-kappa có tính chọn lọc cao chống lại thụ thể PD-1. Nó được tạo ra bằng cách ghép các trình tự biến đổi của kháng thể kháng nhân PD-1 của chuột có ái lực rất cao vào kiểu hình IgG4-kappa của người có chứa đột biến S228P Fc ổn định. Nó chứa 32 gốc Cystein và phân tử gấp hoàn chỉnh bao gồm 4 liên kết disulfide là liên kết giữa các chuỗi và 23 liên kết giữa các chuỗi. Nó được Merck & Co phát triển và lần đầu tiên được FDA phê chuẩn để điều trị khối u ác tính di căn vào ngày 4 tháng 9 năm 2014, trở thành liệu pháp đầu tiên được phê duyệt để chống lại PD-1. Trong thời gian kể từ lần phê duyệt đầu tiên, Pembrolizumab đã được cấp phép điều trị nhiều loại bệnh ung thư.

Pembrolizumab liên kết với ái lực cao với protein chết tế bào được lập trình trên bề mặt tế bào 1 (PD-1) và đối kháng sự tương tác của nó với các phối tử đã biết là PD-L1 và PD-L2. Trong những trường hợp bình thường, sự liên kết của các phối tử PD-1 với thụ thể sẽ ức chế sự tăng sinh tế bào T qua trung gian TCR và sản xuất cytokine. Tín hiệu ức chế này dường như đóng một vai trò trong khả năng tự chịu đựng và giảm thiểu thiệt hại phụ sau các phản ứng miễn dịch chống lại mầm bệnh và khả năng chịu đựng của mẹ đối với mô của thai nhi. Sự gắn kết của Pembrolizumab với PD-1 ngăn chặn con đường ức chế này, gây ra sự thay đổi sinh lý theo hướng phản ứng miễn dịch và tăng cường giám sát miễn dịch khối u cũng như phản ứng miễn dịch chống khối u.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Pembrolizumab tiêm tĩnh mạch hoàn toàn có Sinh khả dụng. Pembrolizumab đạt ổn định sau 16 tuần.

Phân bố: Thể tích phân bố Pembrolizumab 6L. Pembrolizumab dự kiến sẽ không liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Pembrolizumab được xúc tác thành các peptide và axit amin nhỏ hơn thông qua quá trình thoái hóa protein nói chung.

Thải trừ: Thời gian bán hủy cuối cùng của Pembrolizumab là 22 ngày. Độ thanh thải ở trạng thái ổn định thấp hơn vừa phải (195mL/ngày) so với sau liều đầu tiên (252 mL/ngày), mặc dù mức giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.

2.2 Chỉ định của thuốc Keytruda 100mg/4ml

Thuốc để điều trị:

  • Khối u ác tính.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
  • Ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ.
  • Ung thư biểu mô tiết niệu.
  • U lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát.
  • Ung thư hạch Hodgkin cổ điển.
  • Ung thư biểu mô tế bào thận.
  • Ung thư dạ dày.
  • Ung thư có độ không ổn định cao do vệ tinh vi mô.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan.
  • Ung thư cổ tử cung.
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ. 
  • Ung thư tế bào Merkel.

3 Liệu trình điều trị thuốc Keytruda 100mg/4ml

3.1 Liều dùng thuốc Keytruda 100mg/4ml

Loại ung thư

Liều dùng

Biểu mô tuyến đoạn nối dạ dày:

Di căn

Thực quản tái phát cục bộ

Tiến triển cục bộ

Thực quản di căn    

Người đã dùng ít nhất 2 liệu pháp trước đó:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Biểu mô nội mạc tử cung tiến triển

Dùng với Lenvatinib với liều:

3 tuần 1 liều 200mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Cổ tử cung di căn

Cổ tử cung tái phát

Người tiến triển trong/sau hóa trị:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Biểu mô tế bào vảy:

Di căn ở đầu và cổ

Tái phát không thể cắt bỏ ở đầu và cổ    

Điều trị bậc 1:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Kết hợp hóa trị bằng bạch kim/ 5-fluorouracil:

3 tuần 1 liều 200mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Khối u ác tính

Liên quan đến hạch bạch huyết ở người đã được cắt bỏ khối u hoàn toàn:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 12 tháng

Khối u ác tính không thể cắt bỏ

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Bên cạnh đó mỗi 3 tuần dùng 2mg/kg

Dùng trong 30 phút

Biểu mô phổi không tế bào nhỏ di căn:

Âm tính ALK âm tính

Âm tính EGFR    

Kết hợp hóa trị liệu bạch kim/Pemetxed:

3 tuần 1 liều 200mg tối đa 2 năm

Bên cạnh đó, 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ di căn

Kết hợp nab-paclitaxel/ paclitaxel/ carboplatin:

3 tuần 1 liều 200mg tối đa 2 năm

Bên cạnh đó, 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

U lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát 

Tái phát sau 2 liệu pháp trước đo hoặc kháng trị:

Người lớn:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Trẻ em:

3 tuần 1 liều 2mg/kg tối đa 200mg

Tối đa 24 tháng

Hạch Hodgkin cổ điển tái phát

Người lớn: Thất bại với brentuximab vedotin (BV), cấy ghép tế bào gốc tự thân, không đủ điều kiện cấy ghép:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Trẻ em: Kháng trị/tái phát sau 2 liệu pháp điều trị:

3 tuần 1 liều 2mg/kg tối đa 200mg

Tối đa 24 tháng

U ác tính rắn cao không ổn định

Đại trực tràng cao

Người lớn:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Trẻ em:

3 tuần 1 liều 2mg/kg tối đa 200mg

Tối đa 24 tháng

Biểu mô tế bào vảy ở da

Biểu mô tế bào thận tiến triển

Biểu mô tế bào thực quản    

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Dùng trong 30 phút

Tối đa 24 tháng

Biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ

Không đủ điều kiện hóa trị, phẫu thuật có đột biến âm tính EGFR/ALK:

3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg

Bên cạnh đó mỗi 3 tuần 1 liều 2mg/kg

3.2 Cách dùng thuốc Keytruda 100mg/4ml hiệu quả

Thuốc dùng để tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút dưới sự thực hiện của nhân viên y tế.

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Herceptin 150mg: công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Pembrolizumab.

5 Tác dụng phụ

Tim mạch, huyết ápTiêu hóaRối loạn hệ thống miễn dịchTâm thầnHô hấpMắtRối loạn máu, hệ bạch huyếtCơ xương và mô liên kếtThần kinhDa và mô dưới daRối loạn chuyển hóa, dinh dưỡngKhácCó khả năng gây tử vong

Viêm màng ngoài tim

Loạn nhịp tim

Tăng huyết áp

Hiếm gặp viêm cơ tim

Rối loạn vị giác

Buồn nôn, nôn

Đau bụng

Viêm tụy

Khô miệng

Táo bón, tiêu chảy

Viêm gan, viêm thận

Viêm đại tràng

SarcoidosisMất ngủ

Khó thở

Ho

Viêm màng bồ đào

Khô mắt

Thiếu máu tán huyết

Giảm bạch cầu

Giảm tiểu cầu

Thiếu máu

Bệnh nhược cơ

Hội chứng nhược cơ

Đau cơ xương, đau khớp

Đau tứ chi

Viêm cơ, viêm khớp

Viêm tủy

Bệnh thần kinh ngoại biên

Đau đầu, chóng mặt

Viêm da mụn trứng cá

Ngứa, phát ban

Rụng tóc

Khô da, ban đỏ

Bạch biến, chàm

Hạ natri, Kali, Canxi máu

Giảm thèm ăn

Viêm não

Tăng:

Bilirubin và creatinine trong máu

Phosphatase kiềm

AST/ALT

Bệnh nội tiết nghiêm trọng

Thải ghép nội tạng rắn

Hội chứng Guillain-Barre

Hội chứng Stevens-Johnson

Hội chứng tắc nghẽn hình sin nghiêm trọng

Phản ứng nghiêm trọng liên quan đến truyền dịch

Viêm phổiHoại tử biểu bì nhiễm độc

Bệnh tắc tĩnh mạch ở gan

Bệnh ghép chống lại vật chủ

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Aremed Film 1mg - Thuốc điều trị ung thư vú ở phụ nữ

6 Tương tác

Thuốc Axitinib: Dùng với Pembrolizumab có thể tăng ALT, AST.

Pembrolizumab có thể thay đổi hiệu quả, dược lực học với:

  • Thuốc corticosteroid toàn thân.
  • Chất ức chế miễn dịch.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Dùng Pembrolizumab thận trọng với người:

  • Tiền sử nhiễm trùng tái phát.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Được ghép tế bào gốc tạo máu.
  • Rối loạn tự miễn dịch.
  • Trẻ em.
  • Nhiễm trùng mạn tính.
  • Đang điều trị đa tủy với chất tương tự Thalidomide/Dexamethasone.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Nguy cơ phát triển nhiễm trùng.
  • Đã được ghép tạng đặc.

Xác nhận trạng thái biểu hiện PD-L1 và trạng thái MSI-H hoặc dMMR theo chỉ định lâm sàng. Theo dõi Glucose, chức năng thận; CBC có sự khác biệt (ở bệnh nhân mắc u lympho Hodgkin hoặc u lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát); chức năng tuyến giáp và LFT (lúc đầu, sau đó định kỳ trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng). Đánh giá các dấu hiệu hoặc triệu chứng của suy tuyến thượng thận, viêm đại tràng, nhiễm độc da liễu, viêm tuyến yên, rối loạn tuyến giáp, viêm phổi, phản ứng truyền dịch.[1]

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cần phải làm xét nghiệm mang thai trước khi điều trị ở phụ nữ có khả năng sinh sản. Nếu đang mang thai nên thận trọng và hỏi bác sĩ có được phép dùng thuốc không.

Do thông tin Pembrolizumab vào sữa mẹ chưa đầy đủ nên nếu bắt buộc phải dùng thì các mẹ phải ngừng cho bú đến khi đã ngừng thuốc khoảng 4 tháng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng và các liệu pháp xử trí cụ thể khi gặp quá liều thuốc chưa được thông báo cụ thể nên cho tiêm truyền đúng lượng đã được chỉ định, dưới sự thực hiện của nhân viên y tế và báo bác sĩ khi thấy dấu hiệu lạ xuất hiện.

7.4 Bảo quản

Thuốc để trong lọ thủy tinh cần được quản lý đặc biệt nên không tự mua về sử dụng, việc dùng thuốc phải có bác sĩ giám sát. Thuốc cần được để nơi nhiệt độ 2-8 độ, khoogn được đẻ bị đông cũng như phải tránh ánh sáng.

8 Thuốc điều trị ung thư Keytruda của nước nào?

SĐK: QLSP-H02-1073-17.

Nhà sản xuất: Merck Sharp & Dohme LLC Rahway.

Đóng gói: Hộp 1 lọ 4ml.

9 Thuốc Keytruda 100mg/4ml giá bao nhiêu?

Thuốc Keytruda Pembrolizumab 100mg/4ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Keytruda 100mg/4ml mua ở đâu?

Thuốc Keytruda 100mg/4ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Chương trình hỗ trợ thuốc Keytruda

Từ ngày 3/5/2021 theo Quyết định 2084/QĐ-BYT thì người bệnh cứ dùng 1 đợt thuốc bản thân tự chi trả sẽ được miễn phí điều trị một chương trình Keytruda đẻ người bệnh giảm bớt gánh nặng điều trị.

12 Sản phẩm thuốc thay thế Keytruda 100mg/4ml

Thuốc Tamifine 20mg chứa Tamoxifen 20mg để điều trị ung thư vú phụ thuộc Estrogen được sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd với giá cả phải chăng chỉ khoảng 360.000 VNĐ/Hộp 100 viên.

Thuốc Herceptin 440mg chứa Trastuzumab 440mg dùng để pha tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có HER2 dương tính được sản xuất bởi công ty Roche Diagnostics GmbH của Đức.

13 Ưu điểm

  • Thuốc hiệu quả tốt để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, phổ điều trị rộng
  • Thuốc được sản xuất ở Đức, đã được FDA chấp nhận để sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư khác nhau.
  • Tỷ lệ sống sót tổng thể và không tiến triển ở nhóm Pembrolizumab được nghiên cứu dài hơn đáng kể so với giả dược ở những bệnh nhân ung thư cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn cũng đang được hóa trị liệu có hoặc không có Bevacizumab.[2]
  • Pembrolizumab mang lại lợi ích hệ điều hành lâu dài đầy hứa hẹn với hồ sơ an toàn có thể kiểm soát được đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển chưa được điều trị có biểu hiện bậc một và bậc hai so với hóa trị liệu ở những bệnh nhân có phối tử vong được lập trình cao 1, với hiệu quả cao nhất được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắc tỷ lệ khối u ≥50%.[3]

14 Nhược điểm

  • Giá thành cao, tốn kém.[4]
  • Thời gian dùng lâu.

Tổng 21 hình ảnh

keytruda 100mg 4ml 6 U8282
keytruda 100mg 4ml 6 U8282
keytruda 100mg 4ml 11 R7678
keytruda 100mg 4ml 11 R7678
keytruda 100mg 4ml 7 R7684
keytruda 100mg 4ml 7 R7684
keytruda 100mg 4ml 6 H3683
keytruda 100mg 4ml 6 H3683
keytruda 100mg 4ml 7 T8080
keytruda 100mg 4ml 7 T8080
keytruda 100mg 4ml 8 J3576
keytruda 100mg 4ml 8 J3576
keytruda 100mg 4ml 8 J3867
keytruda 100mg 4ml 8 J3867
keytruda 100mg 4ml 9 L4234
keytruda 100mg 4ml 9 L4234
keytruda 100mg 4ml 9 A0241
keytruda 100mg 4ml 9 A0241
keytruda 100mg 4ml 10 O5308
keytruda 100mg 4ml 10 O5308
keytruda 100mg 4ml 10 K4066
keytruda 100mg 4ml 10 K4066
keytruda 100mg 4ml 11 S7071
keytruda 100mg 4ml 11 S7071
keytruda 100mg 4ml 12 M5824
keytruda 100mg 4ml 12 M5824
keytruda 100mg 4ml 12 J3561
keytruda 100mg 4ml 12 J3561
keytruda 100mg 4ml 13 I3354
keytruda 100mg 4ml 13 I3354
keytruda 100mg 4ml 13 K4238
keytruda 100mg 4ml 13 K4238
keytruda 100mg 4ml 1 C0744
keytruda 100mg 4ml 1 C0744
keytruda 100mg 4ml 2 M4560
keytruda 100mg 4ml 2 M4560
keytruda 100mg 4ml 3 G2481
keytruda 100mg 4ml 3 G2481
keytruda 100mg 4ml 4 T7787
keytruda 100mg 4ml 4 T7787
keytruda 100mg 4ml 5 C1446
keytruda 100mg 4ml 5 C1446

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Mims. Pembrolizumab, Mims. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
  2. ^ Tác giả RNicoletta Colombo, Coraline Dubot, Domenica Lorusso, M Valeria Caceres, Kosei Hasegawa, Ronnie Shapira-Frommer, Krishnansu S Tewari, Pamela Salman, Edwin Hoyos Usta, Eduardo Yañez, Mahmut Gümüş, Mivael Olivera Hurtado de Mendoza, Vanessa Samouëlian, Vincent Castonguay, Alexander Arkhipov, Sarper Toker, Kan Li, Stephen M Keefe, Bradley J Monk (Ngày đăng 18 tháng 9 năm 2021). Pembrolizumab for Persistent, Recurrent, or Metastatic Cervical Cancer, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
  3. ^ Tác giả R Hui, E B Garon, J W Goldman, N B Leighl, M D Hellmann, A Patnaik, L Gandhi, J P Eder, M-J Ahn, L Horn, E Felip, E Carcereny, R Rangwala, G M Lubiniecki, J Zhang, K Emancipator, C Roach, N A Rizvi (Ngày đăng 1 tháng 4 năm 2017). Pembrolizumab as first-line therapy for patients with PD-L1-positive advanced non-small cell lung cancer: a phase 1 trial, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
  4. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Keytruda 100mg/4ml do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Bạn có thể cho biết giá của sản phẩm trên không

    Bởi: Hoàng Kông Sự vào


    Thích (1) Trả lời
  • 0 Thích

    Keytruda 100mg/4ml giá bao nhiêu

    Bởi: Thanh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • bạn liên hệ website trung tâm thuốc để biết giá bán nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Trà vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Keytruda 100mg/4ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Keytruda 100mg/4ml
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc chính hãng, tư ván nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633