Keytruda 100mg/4ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | MSD (Merck Sharp & Dohme), Merck Sharp & Dohme LLC Rahway |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme LLC Rahway |
Số đăng ký | QLSP-H02-1073-17 |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 4ml |
Hoạt chất | Pembrolizumab |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | at256 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3074 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Keytruda 100mg/4ml được chỉ định để điều trị nhiều bệnh lý ung thư khác nhau như ung thư biểu mô tiết niệu, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư biểu mô tế bào gan,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Keytruda 100mg/4ml.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc Keytruda 100mg/4ml chứa:
Dược chất: Pembrolizumab 100mg.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Keytruda Pembrolizumab 100mg/4ml
2.1 Tác dụng của thuốc Keytruda 100mg/4ml
2.1.1 Dược lực học
Pembrolizumab là kháng thể đơn dòng IgG4-kappa có tính chọn lọc cao chống lại thụ thể PD-1. Nó được tạo ra bằng cách ghép các trình tự biến đổi của kháng thể kháng nhân PD-1 của chuột có ái lực rất cao vào kiểu hình IgG4-kappa của người có chứa đột biến S228P Fc ổn định. Nó chứa 32 gốc Cystein và phân tử gấp hoàn chỉnh bao gồm 4 liên kết disulfide là liên kết giữa các chuỗi và 23 liên kết giữa các chuỗi. Nó được Merck & Co phát triển và lần đầu tiên được FDA phê chuẩn để điều trị khối u ác tính di căn vào ngày 4 tháng 9 năm 2014, trở thành liệu pháp đầu tiên được phê duyệt để chống lại PD-1. Trong thời gian kể từ lần phê duyệt đầu tiên, Pembrolizumab đã được cấp phép điều trị nhiều loại bệnh ung thư.
Pembrolizumab liên kết với ái lực cao với protein chết tế bào được lập trình trên bề mặt tế bào 1 (PD-1) và đối kháng sự tương tác của nó với các phối tử đã biết là PD-L1 và PD-L2. Trong những trường hợp bình thường, sự liên kết của các phối tử PD-1 với thụ thể sẽ ức chế sự tăng sinh tế bào T qua trung gian TCR và sản xuất cytokine. Tín hiệu ức chế này dường như đóng một vai trò trong khả năng tự chịu đựng và giảm thiểu thiệt hại phụ sau các phản ứng miễn dịch chống lại mầm bệnh và khả năng chịu đựng của mẹ đối với mô của thai nhi. Sự gắn kết của Pembrolizumab với PD-1 ngăn chặn con đường ức chế này, gây ra sự thay đổi sinh lý theo hướng phản ứng miễn dịch và tăng cường giám sát miễn dịch khối u cũng như phản ứng miễn dịch chống khối u.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Pembrolizumab tiêm tĩnh mạch hoàn toàn có Sinh khả dụng. Pembrolizumab đạt ổn định sau 16 tuần.
Phân bố: Thể tích phân bố Pembrolizumab 6L. Pembrolizumab dự kiến sẽ không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Pembrolizumab được xúc tác thành các peptide và axit amin nhỏ hơn thông qua quá trình thoái hóa protein nói chung.
Thải trừ: Thời gian bán hủy cuối cùng của Pembrolizumab là 22 ngày. Độ thanh thải ở trạng thái ổn định thấp hơn vừa phải (195mL/ngày) so với sau liều đầu tiên (252 mL/ngày), mặc dù mức giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
2.2 Chỉ định của thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc để điều trị:
- Khối u ác tính.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
- Ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ.
- Ung thư biểu mô tiết niệu.
- U lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát.
- Ung thư hạch Hodgkin cổ điển.
- Ung thư biểu mô tế bào thận.
- Ung thư dạ dày.
- Ung thư có độ không ổn định cao do vệ tinh vi mô.
- Ung thư biểu mô tế bào gan.
- Ung thư cổ tử cung.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ.
- Ung thư tế bào Merkel.
3 Liệu trình điều trị thuốc Keytruda 100mg/4ml
3.1 Liều dùng thuốc Keytruda 100mg/4ml
Loại ung thư | Liều dùng |
Biểu mô tuyến đoạn nối dạ dày: Di căn Thực quản tái phát cục bộ Tiến triển cục bộ Thực quản di căn | Người đã dùng ít nhất 2 liệu pháp trước đó: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng |
Biểu mô nội mạc tử cung tiến triển | Dùng với Lenvatinib với liều: 3 tuần 1 liều 200mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng |
Cổ tử cung di căn Cổ tử cung tái phát | Người tiến triển trong/sau hóa trị: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng |
Biểu mô tế bào vảy: Di căn ở đầu và cổ Tái phát không thể cắt bỏ ở đầu và cổ | Điều trị bậc 1: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Kết hợp hóa trị bằng bạch kim/ 5-fluorouracil: 3 tuần 1 liều 200mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng |
Khối u ác tính | Liên quan đến hạch bạch huyết ở người đã được cắt bỏ khối u hoàn toàn: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút Tối đa 12 tháng |
Khối u ác tính không thể cắt bỏ | 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Bên cạnh đó mỗi 3 tuần dùng 2mg/kg Dùng trong 30 phút |
Biểu mô phổi không tế bào nhỏ di căn: Âm tính ALK âm tính Âm tính EGFR | Kết hợp hóa trị liệu bạch kim/Pemetxed: 3 tuần 1 liều 200mg tối đa 2 năm Bên cạnh đó, 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút |
Biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ di căn | Kết hợp nab-paclitaxel/ paclitaxel/ carboplatin: 3 tuần 1 liều 200mg tối đa 2 năm Bên cạnh đó, 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút |
U lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát | Tái phát sau 2 liệu pháp trước đo hoặc kháng trị: Người lớn: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng Trẻ em: 3 tuần 1 liều 2mg/kg tối đa 200mg Tối đa 24 tháng |
Hạch Hodgkin cổ điển tái phát | Người lớn: Thất bại với brentuximab vedotin (BV), cấy ghép tế bào gốc tự thân, không đủ điều kiện cấy ghép: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng Trẻ em: Kháng trị/tái phát sau 2 liệu pháp điều trị: 3 tuần 1 liều 2mg/kg tối đa 200mg Tối đa 24 tháng |
U ác tính rắn cao không ổn định Đại trực tràng cao | Người lớn: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng Trẻ em: 3 tuần 1 liều 2mg/kg tối đa 200mg Tối đa 24 tháng |
Biểu mô tế bào vảy ở da Biểu mô tế bào thận tiến triển Biểu mô tế bào thực quản | 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Dùng trong 30 phút Tối đa 24 tháng |
Biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ | Không đủ điều kiện hóa trị, phẫu thuật có đột biến âm tính EGFR/ALK: 3 tuần 1 liều 200mg hoặc 6 tuần 1 liều 400mg Bên cạnh đó mỗi 3 tuần 1 liều 2mg/kg |
3.2 Cách dùng thuốc Keytruda 100mg/4ml hiệu quả
Thuốc dùng để tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút dưới sự thực hiện của nhân viên y tế.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Herceptin 150mg: công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Pembrolizumab.
5 Tác dụng phụ
Tim mạch, huyết áp | Tiêu hóa | Rối loạn hệ thống miễn dịch | Tâm thần | Hô hấp | Mắt | Rối loạn máu, hệ bạch huyết | Cơ xương và mô liên kết | Thần kinh | Da và mô dưới da | Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng | Khác | Có khả năng gây tử vong |
Viêm màng ngoài tim Loạn nhịp tim Tăng huyết áp Hiếm gặp viêm cơ tim | Rối loạn vị giác Buồn nôn, nôn Đau bụng Viêm tụy Khô miệng Táo bón, tiêu chảy Viêm gan, viêm thận Viêm đại tràng | Sarcoidosis | Mất ngủ | Khó thở Ho | Viêm màng bồ đào Khô mắt | Thiếu máu tán huyết Giảm bạch cầu Giảm tiểu cầu Thiếu máu | Bệnh nhược cơ Hội chứng nhược cơ Đau cơ xương, đau khớp Đau tứ chi Viêm cơ, viêm khớp | Viêm tủy Bệnh thần kinh ngoại biên Đau đầu, chóng mặt | Viêm da mụn trứng cá Ngứa, phát ban Rụng tóc Khô da, ban đỏ Bạch biến, chàm | Giảm thèm ăn | Viêm não Tăng: Bilirubin và creatinine trong máu Phosphatase kiềm AST/ALT Bệnh nội tiết nghiêm trọng Thải ghép nội tạng rắn Hội chứng Guillain-Barre | Hội chứng Stevens-Johnson Hội chứng tắc nghẽn hình sin nghiêm trọng Phản ứng nghiêm trọng liên quan đến truyền dịch Viêm phổiHoại tử biểu bì nhiễm độc Bệnh tắc tĩnh mạch ở gan Bệnh ghép chống lại vật chủ |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Aremed Film 1mg - Thuốc điều trị ung thư vú ở phụ nữ
6 Tương tác
Thuốc Axitinib: Dùng với Pembrolizumab có thể tăng ALT, AST.
Pembrolizumab có thể thay đổi hiệu quả, dược lực học với:
- Thuốc corticosteroid toàn thân.
- Chất ức chế miễn dịch.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng Pembrolizumab thận trọng với người:
- Tiền sử nhiễm trùng tái phát.
- Phụ nữ cho con bú.
- Được ghép tế bào gốc tạo máu.
- Rối loạn tự miễn dịch.
- Trẻ em.
- Nhiễm trùng mạn tính.
- Đang điều trị đa tủy với chất tương tự Thalidomide/Dexamethasone.
- Phụ nữ cho con bú.
- Nguy cơ phát triển nhiễm trùng.
- Đã được ghép tạng đặc.
Xác nhận trạng thái biểu hiện PD-L1 và trạng thái MSI-H hoặc dMMR theo chỉ định lâm sàng. Theo dõi Glucose, chức năng thận; CBC có sự khác biệt (ở bệnh nhân mắc u lympho Hodgkin hoặc u lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát); chức năng tuyến giáp và LFT (lúc đầu, sau đó định kỳ trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng). Đánh giá các dấu hiệu hoặc triệu chứng của suy tuyến thượng thận, viêm đại tràng, nhiễm độc da liễu, viêm tuyến yên, rối loạn tuyến giáp, viêm phổi, phản ứng truyền dịch.[1]
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần phải làm xét nghiệm mang thai trước khi điều trị ở phụ nữ có khả năng sinh sản. Nếu đang mang thai nên thận trọng và hỏi bác sĩ có được phép dùng thuốc không.
Do thông tin Pembrolizumab vào sữa mẹ chưa đầy đủ nên nếu bắt buộc phải dùng thì các mẹ phải ngừng cho bú đến khi đã ngừng thuốc khoảng 4 tháng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng và các liệu pháp xử trí cụ thể khi gặp quá liều thuốc chưa được thông báo cụ thể nên cho tiêm truyền đúng lượng đã được chỉ định, dưới sự thực hiện của nhân viên y tế và báo bác sĩ khi thấy dấu hiệu lạ xuất hiện.
7.4 Bảo quản
Thuốc để trong lọ thủy tinh cần được quản lý đặc biệt nên không tự mua về sử dụng, việc dùng thuốc phải có bác sĩ giám sát. Thuốc cần được để nơi nhiệt độ 2-8 độ, khoogn được đẻ bị đông cũng như phải tránh ánh sáng.
8 Thuốc điều trị ung thư Keytruda của nước nào?
SĐK: QLSP-H02-1073-17.
Nhà sản xuất: Merck Sharp & Dohme LLC Rahway.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 4ml.
9 Thuốc Keytruda 100mg/4ml giá bao nhiêu?
Thuốc Keytruda Pembrolizumab 100mg/4ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Keytruda 100mg/4ml mua ở đâu?
Thuốc Keytruda 100mg/4ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Chương trình hỗ trợ thuốc Keytruda
Từ ngày 3/5/2021 theo Quyết định 2084/QĐ-BYT thì người bệnh cứ dùng 1 đợt thuốc bản thân tự chi trả sẽ được miễn phí điều trị một chương trình Keytruda đẻ người bệnh giảm bớt gánh nặng điều trị.
12 Sản phẩm thuốc thay thế Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Tamifine 20mg chứa Tamoxifen 20mg để điều trị ung thư vú phụ thuộc Estrogen được sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd với giá cả phải chăng chỉ khoảng 360.000 VNĐ/Hộp 100 viên.
Thuốc Herceptin 440mg chứa Trastuzumab 440mg dùng để pha tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có HER2 dương tính được sản xuất bởi công ty Roche Diagnostics GmbH của Đức.
13 Ưu điểm
- Thuốc hiệu quả tốt để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, phổ điều trị rộng
- Thuốc được sản xuất ở Đức, đã được FDA chấp nhận để sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư khác nhau.
- Tỷ lệ sống sót tổng thể và không tiến triển ở nhóm Pembrolizumab được nghiên cứu dài hơn đáng kể so với giả dược ở những bệnh nhân ung thư cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn cũng đang được hóa trị liệu có hoặc không có Bevacizumab.[2]
- Pembrolizumab mang lại lợi ích hệ điều hành lâu dài đầy hứa hẹn với hồ sơ an toàn có thể kiểm soát được đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển chưa được điều trị có biểu hiện bậc một và bậc hai so với hóa trị liệu ở những bệnh nhân có phối tử vong được lập trình cao 1, với hiệu quả cao nhất được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắc tỷ lệ khối u ≥50%.[3]
14 Nhược điểm
- Giá thành cao, tốn kém.[4]
- Thời gian dùng lâu.
Tổng 21 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Mims. Pembrolizumab, Mims. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
- ^ Tác giả RNicoletta Colombo, Coraline Dubot, Domenica Lorusso, M Valeria Caceres, Kosei Hasegawa, Ronnie Shapira-Frommer, Krishnansu S Tewari, Pamela Salman, Edwin Hoyos Usta, Eduardo Yañez, Mahmut Gümüş, Mivael Olivera Hurtado de Mendoza, Vanessa Samouëlian, Vincent Castonguay, Alexander Arkhipov, Sarper Toker, Kan Li, Stephen M Keefe, Bradley J Monk (Ngày đăng 18 tháng 9 năm 2021). Pembrolizumab for Persistent, Recurrent, or Metastatic Cervical Cancer, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
- ^ Tác giả R Hui, E B Garon, J W Goldman, N B Leighl, M D Hellmann, A Patnaik, L Gandhi, J P Eder, M-J Ahn, L Horn, E Felip, E Carcereny, R Rangwala, G M Lubiniecki, J Zhang, K Emancipator, C Roach, N A Rizvi (Ngày đăng 1 tháng 4 năm 2017). Pembrolizumab as first-line therapy for patients with PD-L1-positive advanced non-small cell lung cancer: a phase 1 trial, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Keytruda 100mg/4ml do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây