Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
105.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Esseti Farmaceutici, Esseti Farmaceutici |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Vạn Cường Phát |
Số đăng ký | VN-22103-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch thuốc tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 ống 1ml |
Hoạt chất | Ketorolac |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | aa4394 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Kevindol 30mg/ml được chỉ định để giảm đau trong các trường hợp từ vừa đến nặng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kevindol 30mg/ml.
Thành phần của Kevindol 30mg/ml:
Dạng bào chế: dung dịch tiêm.
Là một dẫn xuất của acid Pyrolizin Carboxylic có tác dụng ức chế enzym Cyclooxygenase ( enzym COX) từ đó làm giảm tổng hợp Prostaglandin- hóa chất trung gian, từ đó cho tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. [1]
Ketorolac có tác dụng giảm viêm nhờ khả năng ức chế hóa hướng động bạch cầu, thay đổi hoạt động của các tế bào Lympho, giảm cá cytokin, đây là những yếu tố tiền viêm.
Ngoài ức chế enzym Cox, Ketorolac có thể ức chế kết tập tiểu cầu, làm chậm quá trình đông máu và kéo dài thời gian chảy máu, hạn chế hình thành cục máu đông.
Hấp thu: Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng acid
Phân bố: tỷ lệ gắn với protein huyết tương rất cao khoảng 99%, khó qua hàng rào máu-não và thể tích phân bố rơi vào khoảng 13 lít.
Chuyển hóa: 50% thuốc được chuyển hóa ở gan có tác dụng chống viêm bằng 20% Ketorolac
Thải trừ: thời gian bán thải ở người bình thường khoảng 5 giờ và dài hơn ở người già 6-7 giờ, người suy giảm chức năng thận 10-11 giờ. Thuốc có đi qua nhau thai và cũng đi vào một ít trong sữa mẹ.
Thuốc được sử dụng cho các trường hợp giảm đau từ vừa đế nặng như: giảm đau sau phẫu thuật, đau quặn thận.
Có thể thay thế thuốc chứa các chế phẩm Opioid trong một vài trường hợp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm giảm đau Vinrolac 30mg/ml: chỉ định, giá bán
Liều dùng thuốc Kevindol 30mg/ml | Người 16-64 tuổi với cân nặng trên 50 cân và không có bệnh lý về chức năng thận | Người dưới 50 cân hoặc có bệnh lý về thận | Người cao tuổi | |
Liều thông thường | Tiêm bắp( tiêm chậm, sâu trong cơ ) | 60mg 1 lần/ngày. Có thế kết hợp uống thêm cùng thuốc giảm đau. Hoặc dùng liều 30mg đường cách nhau 6 giờ, tối đa 20 liều/5 ngày. | 1 liều duy nhất 30mg/ngày và có thể kết hợp cùng uống thuốc giảm đau. Hoặc sử dụng liều 15mg cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. | 1 liều duy nhất 30mg/ngày và có thể kết hợp cùng uống thuốc giảm đau. Hoặc sử dụng liều 15mg cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. |
Tiêm tĩnh mạch (tiêm chậm, ít nhất là 15 giây) | Dùng liều duy nhất 30mg hoặc nhiều liều cách nhau 6 giờ, tối đa 20 liều/5 ngày. | Liều duy nhất 15mg hoặc nhiều liều cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. | Liều duy nhất 15mg hoặc nhiều liều cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. | |
Liều tối đa | 120mg/ngày | 60mg/ngày. | 60mg/ngày. |
Không sử dụng chế phẩm quá 5 ngày.
Không tăng liều nếu đau không giảm hoặc có đau lại trong khi đang sử dụng thuốc.
Chống chỉ định với bệnh nhân có dị ứng với Ketorolac.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, có hoặc có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa.
Không dùng cho bệnh nhân bị hen suyễn, dị ứng sau khi dùng Aspirin hoặc NSAID nào khác.
Chống chỉ định trong chuyển dạ, sinh nở do có ức chế Prostaglandin ảnh hưởng xấu đến thai nhi.
Không dùng cho bệnh nhân có hoặc nghi ngờ có xuất huyết mạch máu não, tạng xuất huyết, không cầm máu hoàn toàn và những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Ketogesic 3% điều trị đau cấp từ trung bình đến nặng
Thường gặp, ADR > 1/100 | Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 | |
Toàn thân | Phù, đau đầu, chóng mặt. | Suy nhược, xanh xao. | Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, tăng huyết áp, nổi ban da, phù phổi, tăng enzym gan. |
Thần kinh trung ương | Mệt mỏi, ra mồ hôi. | Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm. | Ảo giác, mê sảng. |
Tiêu hóa | Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, táo bón. | Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng. | |
Máu | Ban xuất huyết. | Thiếu máu, ức chế sự kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu | |
Da | Đau tại chỗ tiêm. | Ngứa, mày đay, nổi ban. | Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần. |
Hô hấp | Hen, khó thở. | ||
Cơ xương | Đau cơ. | Co giật, tăng vận động. | |
Tiết niệu | Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu. | Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao, viêm thận kẽ. | |
Cơ quan | Rối loạn thị giác. | Nghe kém. | |
Phản ứng khác | Khô miệng, khát, thay đổi vị giác. |
Các thuốc NSAID khác: tăng cao nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ hơn như xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng,..
Probenecid: làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của Ketorolac.
Pentoxifylin, các thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu các thuốc chống viêm không steroid: sẽ kéo dài thời gian chảy máu.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chống co giật, thuốc lợi niệu, chẹn thụ thể beta, lanatoprost, hydralazin, salicylat: giảm nồng độ và tác dụng của các thuốc này.
Kháng sinh nhóm aminosid, lithi, cyclosporin, các thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực, thuốc tiêu fibrin, vancomycin: Ketorolac làm tăng nồng độ hoặc độc tính của các thuốc này.
Chống trầm cảm, corticoid dùng đường toàn thân, các thuốc ức chế sự tái nhập serotonin và noradrenalin, các đồng đẳng của prostacyclin: Giảm nồng độ hoặc tác dụng của Ketorolac.
Không dùng chung với bất kỳ chế phẩm nào có chứa NSAID.
Ketorolac có thể ảnh hưởng tới đường tiêu hóa, loét dạ dày, chảy máu tiêu hóa. Đây là một tác dụng phụ thường thấy ở những người sử dụng NSAID.
Ketorolac ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu nên những bệnh nhân có rối loạn đông máu cần lưu ý.
Sử dụng NSAID trong thời gian dài có thể ảnh hưởng tới chức năng thận do giảm hình thành Prostaglandin và giảm lưu lượng máu đến thận. Với những bệnh nhân suy thận thì có nguy cơ cao bị suy thận cấp và mất bù cấp tính. Nên thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này. [2]
Phụ nữ mang thai: Không sử dụng trên đối tượng này nhất là ở thai phụ tuần thứ 30 trở đi vì có nguy cơ làm đóng sớm động mạch của thai nhi ở những tuần tuổi này.
Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng trên đối tượng này.
Tác hại : Đau bụng, loét dạ dày , loét đường tiêu hóa. Tuy nhiên những vấn đề này sẽ được cải thiện khi ngừng thuốc.
Nếu xảy ra suy thận, thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ giải quyết.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc, tránh nơi ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ do.
SĐK : VN-22103-19.
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Vạn Cường Phát.
Nhà sản xuất: Esseti Farmaceutici - Italy.
Đóng gói: Hộp 3 ống 1ml.
Thuốc Kevindol 30mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Kevindol 30mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kevindol 30mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
mình đang mang thai 4 tháng có dùng đc k ạ
Bởi: Thủy vào
Thuốc Kevindol 30mg/ml khuyến cáo không nên sử dụng từ tuần thai thứ 30 trở đi. Trường hợp của bạn vẫn có thể sử dụng thuốc tuy nhiên bạn cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để được tư vấn biện pháp an toàn và hiệu quả nhất.
Quản trị viên: Dược sĩ Bùi Hường vào
nhân viên tư vấn nhiệt tình
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......