Kevindol 30mg/ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Esseti Farmaceutici, Esseti Farmaceutici |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Vạn Cường Phát |
Số đăng ký | VN-22103-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch thuốc tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 ống 1ml |
Hoạt chất | Ketorolac |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | aa4394 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3760 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kevindol 30mg/ml được chỉ định để giảm đau trong các trường hợp từ vừa đến nặng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kevindol 30mg/ml.
1 Thành phần
Thành phần của Kevindol 30mg/ml:
- Ketorolac trometamol 30mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kevindol 30mg/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Kevindol 30mg/ml
2.1.1 Dược lực học
Là một dẫn xuất của acid Pyrolizin Carboxylic có tác dụng ức chế enzym Cyclooxygenase ( enzym COX) từ đó làm giảm tổng hợp Prostaglandin- hóa chất trung gian, từ đó cho tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. [1]
Ketorolac có tác dụng giảm viêm nhờ khả năng ức chế hóa hướng động bạch cầu, thay đổi hoạt động của các tế bào Lympho, giảm cá cytokin, đây là những yếu tố tiền viêm.
Ngoài ức chế enzym Cox, Ketorolac có thể ức chế kết tập tiểu cầu, làm chậm quá trình đông máu và kéo dài thời gian chảy máu, hạn chế hình thành cục máu đông.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng acid
Phân bố: tỷ lệ gắn với protein huyết tương rất cao khoảng 99%, khó qua hàng rào máu-não và Thể tích phân bố rơi vào khoảng 13 lít.
Chuyển hóa: 50% thuốc được chuyển hóa ở gan có tác dụng chống viêm bằng 20% Ketorolac
Thải trừ: thời gian bán thải ở người bình thường khoảng 5 giờ và dài hơn ở người già 6-7 giờ, người suy giảm chức năng thận 10-11 giờ. Thuốc có đi qua nhau thai và cũng đi vào một ít trong sữa mẹ.
2.2 Kevindol là thuốc gì?
Thuốc được sử dụng cho các trường hợp giảm đau từ vừa đế nặng như: giảm đau sau phẫu thuật, đau quặn thận.
Có thể thay thế thuốc chứa các chế phẩm Opioid trong một vài trường hợp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm giảm đau Vinrolac 30mg/ml: chỉ định, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kevindol 30mg/ml
3.1 Liều dùng thuốc Kevindol 30mg/ml
Liều dùng thuốc Kevindol 30mg/ml | Người 16-64 tuổi với cân nặng trên 50 cân và không có bệnh lý về chức năng thận | Người dưới 50 cân hoặc có bệnh lý về thận | Người cao tuổi | |
Liều thông thường | Tiêm bắp( tiêm chậm, sâu trong cơ ) | 60mg 1 lần/ngày. Có thế kết hợp uống thêm cùng thuốc giảm đau. Hoặc dùng liều 30mg đường cách nhau 6 giờ, tối đa 20 liều/5 ngày. | 1 liều duy nhất 30mg/ngày và có thể kết hợp cùng uống thuốc giảm đau. Hoặc sử dụng liều 15mg cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. | 1 liều duy nhất 30mg/ngày và có thể kết hợp cùng uống thuốc giảm đau. Hoặc sử dụng liều 15mg cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. |
Tiêm tĩnh mạch (tiêm chậm, ít nhất là 15 giây) | Dùng liều duy nhất 30mg hoặc nhiều liều cách nhau 6 giờ, tối đa 20 liều/5 ngày. | Liều duy nhất 15mg hoặc nhiều liều cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. | Liều duy nhất 15mg hoặc nhiều liều cách nhau 6 giờ. Tối đa 20 liều/ 5 ngày. | |
Liều tối đa | 120mg/ngày | 60mg/ngày. | 60mg/ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Kevindol 30mg/ml hiệu quả
Không sử dụng chế phẩm quá 5 ngày.
Không tăng liều nếu đau không giảm hoặc có đau lại trong khi đang sử dụng thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân có dị ứng với Ketorolac.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, có hoặc có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa.
Không dùng cho bệnh nhân bị hen suyễn, dị ứng sau khi dùng Aspirin hoặc NSAID nào khác.
Chống chỉ định trong chuyển dạ, sinh nở do có ức chế Prostaglandin ảnh hưởng xấu đến thai nhi.
Không dùng cho bệnh nhân có hoặc nghi ngờ có xuất huyết mạch máu não, tạng xuất huyết, không cầm máu hoàn toàn và những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Ketogesic 3% điều trị đau cấp từ trung bình đến nặng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100 | Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 | |
Toàn thân | Phù, đau đầu, chóng mặt. | Suy nhược, xanh xao. | Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, tăng huyết áp, nổi ban da, phù phổi, tăng enzym gan. |
Thần kinh trung ương | Mệt mỏi, ra mồ hôi. | Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm. | Ảo giác, mê sảng. |
Tiêu hóa | Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, táo bón. | Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng. | |
Máu | Ban xuất huyết. | Thiếu máu, ức chế sự kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu | |
Da | Đau tại chỗ tiêm. | Ngứa, mày đay, nổi ban. | Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần. |
Hô hấp | Hen, khó thở. | ||
Cơ xương | Đau cơ. | Co giật, tăng vận động. | |
Tiết niệu | Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu. | Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao, viêm thận kẽ. | |
Cơ quan | Rối loạn thị giác. | Nghe kém. | |
Phản ứng khác | Khô miệng, khát, thay đổi vị giác. |
6 Tương tác
Các thuốc NSAID khác: tăng cao nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ hơn như xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng,..
Probenecid: làm giảm Độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng Diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của Ketorolac.
Pentoxifylin, các thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu các thuốc chống viêm không steroid: sẽ kéo dài thời gian chảy máu.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chống co giật, thuốc lợi niệu, chẹn thụ thể beta, lanatoprost, hydralazin, salicylat: giảm nồng độ và tác dụng của các thuốc này.
Kháng sinh nhóm aminosid, lithi, cyclosporin, các thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực, thuốc tiêu fibrin, vancomycin: Ketorolac làm tăng nồng độ hoặc độc tính của các thuốc này.
Chống trầm cảm, corticoid dùng đường toàn thân, các thuốc ức chế sự tái nhập serotonin và noradrenalin, các đồng đẳng của prostacyclin: Giảm nồng độ hoặc tác dụng của Ketorolac.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng lưu ý
Không dùng chung với bất kỳ chế phẩm nào có chứa NSAID.
Ketorolac có thể ảnh hưởng tới đường tiêu hóa, loét dạ dày, chảy máu tiêu hóa. Đây là một tác dụng phụ thường thấy ở những người sử dụng NSAID.
Ketorolac ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu nên những bệnh nhân có rối loạn đông máu cần lưu ý.
Sử dụng NSAID trong thời gian dài có thể ảnh hưởng tới chức năng thận do giảm hình thành Prostaglandin và giảm lưu lượng máu đến thận. Với những bệnh nhân suy thận thì có nguy cơ cao bị suy thận cấp và mất bù cấp tính. Nên thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này. [2]
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không sử dụng trên đối tượng này nhất là ở thai phụ tuần thứ 30 trở đi vì có nguy cơ làm đóng sớm động mạch của thai nhi ở những tuần tuổi này.
Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng trên đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Tác hại : Đau bụng, loét dạ dày , loét đường tiêu hóa. Tuy nhiên những vấn đề này sẽ được cải thiện khi ngừng thuốc.
Nếu xảy ra suy thận, thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ giải quyết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc, tránh nơi ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ do.
8 Nhà sản xuất
SĐK : VN-22103-19.
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Vạn Cường Phát.
Nhà sản xuất: Esseti Farmaceutici - Italy.
Đóng gói: Hộp 3 ống 1ml.
9 Thuốc Kevindol 30mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Kevindol 30mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Kevindol 30mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Kevindol 30mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kevindol 30mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Nghiên cứu của PubMed chỉ ra Ketorolac có tác dụng hiệu quả trong các trường hợp bị đau cấp tính từ trung bình đến nặng. [3].
- Dạng bào chế dung dịch tiêm cho tác dụng giảm đau nhanh chóng- điều này rất cần thiết đối với những trường hợp cấp tính; không phải hấp thu Đường tiêu hóa và chuyển hóa qua gan lần đầu.
- Tác dụng giảm đau, chống viêm hạ sốt của Ketorolac hiệu quả và có thể thay thế được thuốc gây nghiện nhóm Opioid trong một số trường hợp và không gây ra tác dụng an thần, ức chế thần kinh, ức chế hô hấp hay phụ thuộc thuốc giống như Opioid.
- Được sản xuất bởi Esseti Farmaceutici - Italy với công nghệ dây chuyền hiện đại đạt chuẩn chất lượng theo WHO.
- Giá cả vừa phải.
12 Nhược điểm
- Không tự ý sử dụng ở nhà, kỹ thuật tiêm cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ như viêm dạ dày, suy thận, rối loạn đông máu.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư Quốc Gia năm 2018 ( xuất bản năm 2018) Ketorolac trang 868, Dược thư quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 17/12/2022
- ^ Chuyên gia y tế của Drugs.com( xuất bản ngày 01/12/2022) Ketorolac Tromethamine, Drug.com. Truy cập ngày 17/12/2022
- ^ Ahmad N. Mahmoodi, Peggy Y. Kim ( xuất bản ngày 09/04/2022) Ketorolac, PubMed. Truy cập ngày 17/12/2022