Ketothepharm 30mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hoá. |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hoá |
Số đăng ký | VD-31020-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 1ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ketorolac |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1683 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi ống thuốc tiêm Ketothepharm 30mg/ml gồm có:
- Ketorolac tromethamin hàm lượng 30mg/ml
- Tá dược (nước cất pha tiêm, Ethanol 96%, Natri clorid, acid citric) vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ketothepharm 30mg/ml
Thuốc Ketothepharm 30mg/ml được dùng để điều trị ngắn ngày trong đau mức độ vừa tới nặng sau phẫu thuật, thuốc này được dùng thay thế các chế phẩm opioid.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ketogesic 3% điều trị đau cấp từ trung bình đến nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ketothepharm 30mg/ml
3.1 Liều dùng
Bệnh nhân 16-64 tuổi, có cân nặng ít nhất 50kg, có chức năng thận bình thường: Tiêm bắp liều duy nhất 60mg, có thể uống thêm 1 thuốc giảm đau nữa hoặc tiêm bắp liều 30mg/lần cách nhau mỗi 6 giờ cho tới tối đa 20 liều trong vòng 5 ngày. Liều tối đa tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 120mg/ngày.
Bệnh nhân cân nặng dưới 50kg và/hoặc có chức năng thận suy giảm: Tiêm bắp liều duy nhất 30mg, có thể uống thêm 1 thuốc giảm đau nữa khi cần thiết hoặc tiêm bắp liều 15mg/lần cách nhau mỗi 6 giờ cho tới tối đa 20 liều trong vòng 5 ngày. Liều tối đa tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 60mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Ketothepharm 30mg/ml được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất 15 giây, tiêm bắp phải tiêm chậm và sâu vào trong cơ.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày, chảy máu Đường tiêu hóa.
Người có cơ địa chảy máu, rối loạn đông máu, xuất huyết não, đang dùng thuốc chống đông.
Người phải phẫu thuật, có nguy cơ bị chảy máu hay cầm máu không hoàn toàn.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ketothepharm 30mg/ml.
Phụ nữ mang thai, sổ thai, đang đau đẻ, đang cho con bú.
Trẻ dưới 16 tuổi.
Người suy giảm chức năng thận vừa và nặng.
Người bị phù mạch, co thắt phế quản, hội chứng polyp mũi.
Bệnh nhân giảm thế tích máu lưu thông do mất nước hay do nguyên nhân nào khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm giảm đau Vinrolac 30mg/ml: chỉ định, giá bán
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, phù, ra mồ hôi, mệt mỏi, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn.
Ít gặp: Xanh xao, suy nhược, trầm cảm, khó tập trung, phấn khích, mất ngủ, dị cảm, kích động, ban xuất huyết, buồn nôn, nôn, phân đen, loét dạ dày, viêm miệng, chảy máu trực tràng, đầy hơi, táo bón, ngứa da, nổi ban, nổi mày đay, khó thở, hen, đau cơ, rối loạn thị giác, khát, khô miệng, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp: Ảo giác, mê sảng, chảy máu sau phẫu thuật, phản ứng phản vệ, phù thanh quản, co thắt phế quản, hạ huyết áp, ban da dát sần, viêm da tróc vảy, tăng vận động, co giật, nghe kém, tiểu ra máu, suy thận cấp, ure niệu cao, nguy cơ huyết khối tim mạch.
6 Tương tác
Các tương tác thuốc dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac nhưng đã được báo cáo ở một số thuốc chống viêm nhóm NSAID khác vì vậy cần thận trọng khi kết hợp:
- Khi dùng thuốc NSAID cùng thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ suy thận do giảm dòng máu qua thận.
- Dùng thuốc nhóm NSAID cùng lithi có thể làm giảm độ thanh thải và tăng nồng độ trong huyết tương của lithi.
- Độ thanh thải của Ketorolac giảm và nồng độ trong huyết tương của nó tăng khi dùng cùng với probenecid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng Ketothepharm 30mg/ml cùng các thuốc chống viêm nhóm NSAID khác, Aspirin, corticosteroid
Nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt, buồn ngủ không được thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc.
Nếu bệnh nhân bị suy tim, mắc bệnh gan, suy thận cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm giảm chức năng thận.
Thận trọng khi dùng Ketothepharm 30mg/ml cho người cao tuổi bởi ở những đối tượng này việc thải trừ thuốc diễn ra chậm .
Nên dùng thuốc Ketothepharm 30mg/ml với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để giảm nguy cơ gặp phài các biến cố bất lợi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Ketothepharm 30mg/ml cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dùng thuốc Ketothepharm 30mg/ml quá liều bệnh nhân có thể bị đau bụng, loét đường tiêu hoá, các triệu chứng này sẽ khỏi sau khi ngừng thuốc.
Xử trí: Theo dõi bệnh nhân thật cẩn thận và điều trị các triệu chứng. Nếu có suy thận cần thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Điều kiện bảo quản thuốc Ketothepharm 30mg/ml: ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Ketothepharm 30mg/ml bị hết hàng, bạn có thể tham khảo một số thuốc khác có cùng công dụng như:
- Thuốc Kevindol 30mg/ml được sản xuất bởi Esseti Farmaceutici với thành phần chính là Ketorolac trometamol 30mg/ml, được chỉ định để giảm đau trong các trường hợp từ vừa đến nặng như: giảm đau sau phẫu thuật, đau quặn thận và có thể thay Opinoid.
- Thuốc Movepain 30mg/ml là thuốc giảm đau có chứa Ketorolac, được sử dụng thay thế các chế phẩm opioid trong điều trị ngắn ngày các cơn đau sau phẫu thuật mức độ vừa cho đến nặng. Thuốc này được sản xuất bởi PT Novell Pharmaceutical Laboratories.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ketorolac là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Nó có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm. Tác dụng của Ketorolac có thể là do ức chế tổng hợp prostaglandin. Ketorolac có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm V.A phải, được sử dụng để thay thế các thuốc nhóm opioid trong điều trị đau từ vừa đến nặng sau phẫu thuật, đau cơ xương cấp và một số loại đau khác, viêm ở mắt. Thuốc Ketorolac có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và có thể làm giảm dòng chảy qua thận ở bệnh nhân suy thận.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Ketorolac được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêm bắp.
Phân bố: Ketorolac có Thể tích phân bố khoảng 0,15-0,33L/kg. Thuốc liên kết trên 99% với protein huyết tương. Ketorolac phân bố vào sữa mẹ 1 lượng nhỏ.
Chuyển hoá: Khoảng dưới 50% liều dùng thuốc được chuyển hoá.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Ketorolac khoảng 5,3 giờ. [1]
10 Thuốc Ketothepharm 30mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Ketothepharm 30mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ketothepharm 30mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Ketothepharm 30mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ketothepharm 30mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Ketothepharm 30mg/ml có tác dụng giảm đau mạnh, có thể dùng thay thế các thuốc opioid để giảm đau trong các trường hợp đau từ vừa đến nặng sau phẫu thuật.
- Ketothepharm 30mg/ml được sử dụng bằng đường tiêm có khả năng hấp thu tốt và nhanh chóng.
13 Nhược điểm
- Ketothepharm 30mg/ml có thể gây ra các tác dụng phụ đặc biệt là trên đường tiêu hoá.
Tổng 8 hình ảnh







