1 / 3
kepceta 1 Q6376

Kepceta 500mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 245 Còn hàng
Thương hiệuHeet Healthcare, Heet Heatlhcare Ltd
Công ty đăng kýHeet Heatlhcare Ltd
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 12 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCapecitabine
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthom426
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hương Ly Biên soạn: Dược sĩ Hương Ly

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 122 lần

1 Thành phần

Thành phần: trong mỗi viên nén Kepceta 500mg có chứa

Capecitabine........500 mg

Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc 

Thuốc Kepceta 500mg được chỉ định trong các trường hợp:

Kết hợp với Docetaxel để dùng cho bệnh nhân bị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi không đáp ứng với hóa trị liệu độc tế bào, đặc biệt là sau điều trị bằng Anthracycline.

Hoặc chỉ định cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với chế độ hóa trị gồm Anthracycline và Taxane, hoặc cho các ung thư khác không chỉ định dùng anthracycline.

Dùng cho bệnh nhân ung thư đại tràng sau khi phẫu thuật hoặc bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn. [1]

Phối hợp với hợp chất platin trong điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư dạ dày tiến triển.

=>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Capeshild 500mg: Điều trị ung thư vú, đại trực tràng và dạ dày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kepceta 500mg

Cách dùng: thuốc Kepceta 500mg được sử dụng theo đường uống.

Liều dùng:

Đơn trị liệu cho ung thư đại trực tràng và ung thư vú với liều khuyến cáo là 1250 mg/m², uống 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 14 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày.

Đa trị liệu trong ung thư vú: dùng phối hợp với Docetaxel, liều ban đầu 1250 mg/m² x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần. Docetaxel 75 mg/m² truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần.

Điều trị ung thư dạ dày và đại trực tràng: liều khuyến cáo 800-1000 mg/m² x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó nghỉ 7 ngày, hoặc 625 mg/m² 2 lần/ngày nếu điều trị liên tục.

Thuốc Kepceta 500mg

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với fluoropyrimidine.

Không dùng cho bệnh nhân có thiếu hụt dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).

Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C) và suy thận nặng (Độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).

Không dùng chung Sorivudine hoặc các chất tương tự với Kepceta 500mg.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Capelieva 500mg – Điều trị ung thư đại trực tràng, dạ dày, vú

5 Tác dụng không mong muốn của Kepceta 500mg

Hệ tiêu hóa: khô miệng, đầy bụng, viêm loét niêm mạc.

Hệ tim mạch: phù chi dưới, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, và rối loạn nhịp tim.

Hệ thần kinh: rối loạn vị giác và mất ngủ, lú lẫn, và các triệu chứng tiểu não.

Nhiễm trùng: các phản ứng liên quan đến suy tủy và tổn thương hệ miễn dịch.

Hệ máu và bạch huyết: thiếu máu và giảm ba dòng huyết cầu.

Da và mô dưới da: ngứa, tróc da, và nhạy cảm với ánh sáng.

Các triệu chứng toàn thân: đau chân, đau ngực không do tim.

Kích thích mắt, gây khó thở, ho.

Cơ xương: đau lưng, đau cơ, đau khớp.

Rối loạn tâm thần: trầm cảm.

Suy gan và viêm gan: được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.

6 Tương tác

Theo dõi sự đông máu khi dùng chung Kepceta 500mg với dẫn xuất coumarin.

Thuốc Allopurinol dùng cùng với Kepceta 500mg có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU.

Dùng Kepceta 500mg với Sorivudin có nguy cơ tăng độc tính nghiêm trọng.

Cần theo dõi nồng độ huyết tương khi sử dụng đồng thời Kepceta 500mg với Phenytoin.

Leucovorin tác động lên dược lực học của Capecitabine, có thể làm tăng độc tính của thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Khi sử dụng Kepceta 500mg có nguy cơ nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành.

Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử liên quan đến hạ hoặc tăng Canxi huyết.

Thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý về thần kinh.

Cảnh giác ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc có rối loạn điện giải.

Theo dõi cẩn thận bệnh nhân dùng thuốc chống đông dẫn xuất coumarin.

Cần kiểm tra sự thiếu hụt DPD trước khi điều trị, vì có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Kepceta 500mg.

7.3 Ảnh hưởng với quá trình vận hành máy móc, lái xe

Thuốc Kepceta 500mg có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi, vì vậy nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có triệu chứng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng khi quá liều Kepceta 500mg có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy và suy tủy. Cần điều trị hỗ trợ và theo dõi các triệu chứng cho bệnh nhân.

7.5 Xử trí khi quên liều

Khi quên liều, không uống thêm liều để bù, hãy uống liều tiếp theo theo lịch trình.

7.6 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Kepceta 50mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Kepceta 500mg hết hàng, người bệnh có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất như:

Thuốc Zetabin 500mg của Công ty Sun Pharmaceutical Industries, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp đơn trị liệu điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú.

Thuốc Xeloda 500mg của Công ty CHEPLAPHARM Arzneimittel GmbH, được dùng trong điều trị đơn trị liệu hoặc phối hợp cùng Docetaxel trên bệnh nhân ung thư vú tiến triển hoặc di căn, bệnh nhân ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày tiến triển.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Capecitabine là một dẫn xuất fluoropyrimidine carbamate, được bào chế để sử dụng theo đường uống. Đây là một loại thuốc gây độc tế bào (thuốc hóa trị), được kích hoạt bởi khối u và có tính chọn lọc cao với các tế bào ung thư. Trong môi trường nuôi cấy tế bào (in vitro), Capecitabine không có hoạt tính độc tế bào. Tuy nhiên, khi được đưa vào cơ thể (in vivo), thuốc sẽ được chuyển hóa thành 5-fluorouracil (5-FU), một chất gây độc tế bào có hoạt tính mạnh.

Quá trình hình thành 5-FU diễn ra chủ yếu tại khối u nhờ sự xúc tác của enzym thymidine phosphorylase, một yếu tố tạo mạch liên quan đến khối u. Điều này giúp tối đa hóa sự tác động của 5-FU lên khối u, đồng thời giảm thiểu tác động không mong muốn đến các mô lành trong cơ thể.

9.2 Dược động học

Capecitabine được hấp thu nhanh chóng qua Đường tiêu hóa và chuyển hóa mạnh sau khi vào cơ thể. Sử dụng thuốc cùng với thức ăn có thể làm giảm mức độ Sinh khả dụng của thuốc.

Tỷ lệ liên kết của Capecitabine (cũng như các chất chuyển hóa của nó) với protein huyết tương vào khoảng 50-60%.

Capecitabine chủ yếu được chuyển hóa tại gan, dưới sự tác động của các enzym gan, để tạo ra các chất hoạt tính khác.

Thời gian bán thải của Capecitabine khoảng 2-3 giờ. Sau khi uống, khoảng 95% các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu, trong khi chỉ 2.5% được thải qua phân. Khoảng 3% liều dùng Kepceta 500mg được đào thải trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. [2]

10 Thuốc Kepceta 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Kepceta 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Kepceta 500mg mua ở đâu?

Thuốc Kepceta 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kepceta 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Capecitabine được chuyển hóa chủ yếu tại khối u, giúp giảm tác động tiêu cực lên các mô lành mạnh.
  • Dạng viên nén đường uống giúp bệnh nhân dễ dàng sử dụng và không cần đến tiêm chích.
  • Thuốc được chỉ định điều trị cho nhiều loại ung thư như ung thư vú, đại trực tràng, và dạ dày, đặc biệt sau khi hóa trị liệu không thành công.
  • Tác động của 5-FU có thể tiêu diệt tế bào ung thư một cách hiệu quả, giúp giảm thiểu nguy cơ tái phát.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng như viêm niêm mạc, tiêu chảy, và suy tủy, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
  • Thuốc không phù hợp cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với fluoropyrimidine, suy gan nặng, hoặc suy thận nặng.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc cần được theo dõi thường xuyên để phát hiện sớm các tác dụng phụ và điều chỉnh liều lượng nếu cần.

Tổng 3 hình ảnh

kepceta 1 Q6376
kepceta 1 Q6376
kepceta 2 L4307
kepceta 2 L4307
kepceta 3 R7057
kepceta 3 R7057

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Shiekhah M Alzahrani, Huda A Al Doghaither (Ngày đăng vào tháng 10 năm 2023). 5‑Fluorouracil and capecitabine therapies for the treatment of colorectal cancer (Review), Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 10 năm 2024
  2. ^ Tác giả B Reigner, K Blesch, E Weidekamm (Ngày đăng vào năm 2001). Clinical pharmacokinetics of capecitabine, Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 10 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc này có giá bao nhiêu vậy?

    Bởi: Đức vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Anh vui lòng liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook để biết về giá cũng như các chương trình ưu đãi ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Ly vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Kepceta 500mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Kepceta 500mg
    O
    Điểm đánh giá: 4/5

    thuốc tốt, hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633