1 / 10
keflafen 75mg 1 S7875

Keflafen 75mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 343 Còn hàng
Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-25174-16
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtKetoprofen
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5558
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1013 lần

Thuốc Keflafen 75mg được chỉ định để giảm viêm và đau cơ xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Keflafen 75mg.

1 Thành phần

Thành phần: Ketoprofen 75mg.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Keflafen 75mg

2.1 Thuốc Keflafen 75mg có tác dụng gì?

2.1.1 Dược lực học

Ketoprofen nói chung có đặc tính của một chất chống viêm không steroid mạnh. Nó có các tác dụng dược lý sau:

Chống viêm

Nó ức chế sự phát triển của áp xe do carageenan gây ra ở chuột với liều 1 mg/kg, ban đỏ do tia UV gây ra ở chuột lang với liều 6 mg/kg. Nó cũng là một chất ức chế mạnh sự tổng hợp PGE 2 và PFG 2TỶ SUẤT VỚI (8733) trong các chế phẩm phổi cắt nhỏ của chuột lang và người.

Giảm đau

Ketoprofen làm giảm đau nội tạng một cách hiệu quả ở chuột do phenyl benzoquinone hoặc bradykinin gây ra sau khi uống với liều khoảng 6 mg/kg.

Hạ sốt

Ketoprofen ức chế chứng tăng thân nhiệt do tiêm sc men bia ở chuột và, ở mức 1 mg/kg chứng tăng thân nhiệt do tiêm vắc-xin chống đông máu cho thỏ bằng đường tiêm tĩnh mạch.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu

Ketoprofen được hấp thu nhanh và tốt, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 đến 2 giờ.

Khi dùng ketoprofen cùng với thức ăn, tổng Sinh khả dụng (AUC) của nó không bị thay đổi; tuy nhiên, tốc độ hấp thu bị chậm lại.

Lượng thức ăn ăn vào làm giảm Cmax khoảng một nửa và tăng thời gian trung bình để đạt nồng độ cao nhất (t max ) từ 1,2 giờ đối với đối tượng nhịn ăn (khoảng 0,5 đến 3 giờ) lên 2,0 giờ đối với đối tượng được cho ăn (khoảng 0,75 đến 3 giờ) . Sự dao động của các đỉnh huyết tương cũng có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi sinh học trong quá trình hấp thụ.

Phân bố 

Liên kết 99% với protein huyết tương. Tồn tại với nồng độ cao hơn huyết thanh sau 4 giờ khuếch tán vào hoạt dịch. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.

Chuyển hoá

Ketoprofen liên hợp glucuronide để tạo thành acyl-glucuronide không ổn định. Phần axit glucuronic có thể được chuyển đổi trở lại hợp chất gốc. Do đó, chất chuyển hóa đóng vai trò là nguồn dự trữ tiềm năng cho thuốc mẹ, và điều này có thể quan trọng ở những người bị suy thận, theo đó chất liên hợp có thể tích lũy trong huyết thanh và trải qua quá trình khử liên hợp trở lại thuốc gốc. Các chất liên hợp được báo cáo là chỉ xuất hiện với một lượng nhỏ trong huyết tương ở người trưởng thành khỏe mạnh, nhưng cao hơn ở những đối tượng cao tuổi - có lẽ là do độ thanh thải của thận giảm. Người ta đã chứng minh rằng ở những đối tượng cao tuổi sau khi dùng nhiều liều (50 mg cứ sau 6 giờ), tỷ lệ AUC của ketoprofen liên hợp với ketoprofen gốc lần lượt là 30% và 3% đối với các chất đồng phân đối hình S & R.

Không có chất chuyển hóa hoạt động nào được biết đến của ketoprofen. Ketoprofen đã được chứng minh là không gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc.

Thải trừ

Độ thanh thải huyết tương của ketoprofen xấp xỉ 0,08 L/kg/giờ với Vd là 0,1 L/kg sau khi tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải của ketoprofen đã được báo cáo là 2,05 ± 0,58 giờ (Trung bình ± SD) sau khi dùng đường tĩnh mạch từ 2 đến 4 giờ sau khi dùng viên nang ketoprofen. Trong trường hợp thuốc hấp thu chậm, tốc độ thải trừ phụ thuộc vào tốc độ hấp thu và do đó t 1/2 so với liều tiêm tĩnh mạch có vẻ kéo dài.

Trong khoảng thời gian 24 giờ, khoảng 80% liều dùng ketoprofen được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide.

2.2 Chỉ định của thuốc Keflafen 75mg

Thuốc Keflafen 75mg viên nang cứng được chỉ định để kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, gout cấp tính, đau lưng, rối loạn khớp và quanh khớp cấp, thoái hoá khớp và viêm xương khớp.

Nó cũng được chỉ định để kiểm soát cơn đau, điều trị Đau Bụng Kinh nguyên phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc giảm đau, chống viêm Infen-25: chỉ định, liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Keflafen 75mg

3.1 Liều dùng thuốc Keflafen 75mg

Điều trị viêm:

Người lớn: viêm khớp dạng thấp cấp hoặc mạn, bệnh cơ xương, viêm xương khớp: 1 viên x 3 lần/ngày. Có thể tăng thành 4 viên/ngày chia 2 lần.

Giảm đau:

Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.

Chú ý: Đối với người suy thận, suy gan

Liều tối đa cho người Suy thận nhẹ là 2 viên/ngày và vừa là 1 viên/ngày. 

Người suy gan có nồng độ Albumin trong huyết thanh <3,5 g/dl dùng 1 viên x 1 lần/ngày ở giai đoạn khởi đầu.

3.2 Cách dùng thuốc Keflafen 75mg hiệu quả

Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với ketoprofen.

Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Không dùng cho người có tiền sử chảy máu.

Không nên dùng cho bệnh nhân bị hen suyễn, suy gan, tim, thận nặng, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng Aspirin hoặc NSAID khác. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng, hiếm khi gây tử vong với ketoprofen đã được báo cáo ở những bệnh nhân này.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Nidal (viên): Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng

5 Tác dụng phụ

5.1 Tỷ lệ lớn hơn 1%

Tiêu hóa: Khó tiêu (11%), buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, chán ăn, nôn, viêm miệng.

Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ức chế CNS (nghĩa là các báo cáo tổng hợp về buồn ngủ, khó chịu, trầm cảm,...) hoặc kích thích (tức là mất ngủ, căng thẳng, mơ).

Các giác quan đặc biệt: ù tai, rối loạn thị giác.

Da và các phần phụ: Phát ban.

Niệu sinh dục: Suy giảm chức năng thận (phù nề, tăng BUN)*, các dấu hiệu hoặc triệu chứng kích ứng đường tiết niệu.

5.2 Tỷ lệ thấp hơn 1% 

Toàn thân: Ớn lạnh, phù mặt, nhiễm trùng, đau, phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

Tim mạch: tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, bệnh mạch máu ngoại biên, giãn mạch.

Tiêu hóa: Tăng cảm giác ngon miệng, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày, xuất huyết trực tràng, phân đen, máu ẩn trong phân, tiết nước bọt, loét dạ dày tá tràng, thủng đường tiêu hóa, nôn ra máu, loét ruột, rối loạn chức năng gan, viêm gan, viêm gan ứ mật, vàng da.

Máu: Giảm đông máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tán huyết, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước, tăng cân, sụt cân, hạ natri máu.

Cơ xương: Đau cơ.

Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, lú lẫn, bất lực, đau nửa đầu, dị cảm, chóng mặt.

Hô hấp: khó thở, ho ra máu, chảy máu cam, viêm họng, viêm mũi, co thắt phế quản, phù thanh quản.

Da và các phần phụ: Rụng tóc, chàm, ngứa, ban xuất huyết, đổ mồ hôi, mày đay, ban bóng nước, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng, đổi màu da, bong móng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.

Các giác quan đặc biệt: Viêm kết mạc, viêm kết mạc khô, đau mắt, khiếm thính, xuất huyết võng mạc và thay đổi sắc tố, thay đổi vị giác.

Niệu sinh dục : rong kinh, đái ra máu, suy thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

5.3 Tỷ lệ nhỏ không thể xác định 

Toàn thân: nhiễm khuẩn huyết, sốc.

Tim mạch: Loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.

Tiêu hóa: Hoại tử miệng, viêm loét đại tràng, nhiễm mỡ vi nang, viêm tụy.

Nội tiết: Đái tháo đường (tăng nặng).

Hệ thần kinh: Chứng khó nuốt, ảo giác, rối loạn ham muốn tình dục, ác mộng, rối loạn nhân cách, viêm màng não vô khuẩn.

Niệu sinh dục : Bệnh ống thận cấp tính, chứng vú to ở nam giới.

6 Tương tác

Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.

Liti: Nguy cơ tăng nồng độ lithium trong huyết tương, đôi khi đạt đến mức gây độc do giảm bài tiết lithium qua thận. 

Methotrexat: Các tương tác nghiêm trọng đã được ghi nhận sau khi sử dụng Methotrexate liều cao với NSAID, bao gồm cả ketoprofen, do giảm đào thải methotrexate.

Mifepristone: Không nên sử dụng NSAID trong 8 – 12 ngày sau khi dùng Mifepristone vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepristone.

Pentoxifylline: Có nguy cơ chảy máu tăng lên. 

Tenofovir: Tăng nguy cơ suy thận.

Nicorandil: Tăng nguy cơ biến chứng nghiêm trọng như loét, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa.

Thuốc hạ huyết áp (thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc lợi tiểu): Nguy cơ giảm hiệu lực hạ huyết áp (ức chế prostaglandin giãn mạch bởi NSAID).

Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ giảm tác dụng lợi tiểu. Bệnh nhân và bệnh nhân đặc biệt mất nước dùng thuốc lợi tiểu có nguy cơ cao bị suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu qua thận do ức chế prostaglandin.

Glycosides tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ glycoside trong huyết tương, NSAID có thể làm giảm chức năng thận và giảm độ thanh thải glycosid tim ở thận.

Ciclosporin: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận, đặc biệt ở người cao tuổi.

Corticoid: Tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

Kháng sinh quinolon: tăng nguy cơ co giật liên quan đến kháng sinh quinolone. Bệnh nhân dùng NSAID và quinolone có thể tăng nguy cơ bị co giật.

Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc thận

Tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu.

Probenecid: Giảm đáng kể độ thanh thải huyết tương của ketoprofen.

Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

Thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin II: có thể dẫn đến suy giảm thêm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp có thể xảy ra.

Zidovudin: Tăng nguy cơ nhiễm độc huyết học khi dùng NSAID với zidovudine. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc Keflafen 75mg

Các trường hợp cần thận trọng:

Biến cố huyết khối tim mạch.

Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

Tăng huyết áp.

Suy tim và phù nề.

Ảnh hưởng đến Đường tiêu hóa - Nguy cơ loét, chảy máu và thủng.

Hiệu ứng thận: Sử dụng NSAID trong thời gian dài đã dẫn đến hoại tử nhú thận và tổn thương thận khác, bệnh thận tiến triển.

Phản ứng phản vệ.

Phản ứng da.[1]

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ

Sự ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình mang thai và/hoặc sự phát triển của phôi thai/thai nhi. Do đó, chống chỉ định dùng ketoprofen trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Cho con bú

Không có dữ liệu về bài tiết ketoprofen trong sữa mẹ. Ketoprofen không được khuyến cáo ở bà mẹ cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, chóng mặt hoặc co giật, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu những triệu chứng này xảy ra.

7.4 Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, có thể xảy ra suy thận cấp và tổn thương gan.

Nếu có suy thận, chạy thận nhân tạo có thể hữu ích để loại bỏ thuốc.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều ketoprofen. Trong trường hợp nghi ngờ dùng quá liều lượng lớn, nên rửa dạ dày, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ để bù mất nước, theo dõi bài tiết nước tiểu và điều chỉnh nhiễm toan, nếu có.[2]

7.5 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Luôn để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-25174-16.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Keflafen 75mg giá bao nhiêu?

Thuốc Keflafen 75mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Keflafen 75mg mua ở đâu?

Thuốc Keflafen 75mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Keflafen 75mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc giảm đau trên rất nhiều hệ cơ quan, phổ tác dụng đa dạng.
  • Hấp thu rất nhanh, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được chỉ sau khoảng 60-90 phút.
  • Gần như không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào thường gặp.
  •  Hàm lượng hoạt chất trong mỗi viên không quá nhiều, giúp dễ chia liều tuỳ từng tình trạng đau.

12 Nhược điểm

  • Có tác dụng phụ là gây chảy máu khi kết hợp các thuốc chống đông.
  • Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Tổng 10 hình ảnh

keflafen 75mg 1 S7875
keflafen 75mg 1 S7875
keflafen 75mg 2 M4745
keflafen 75mg 2 M4745
keflafen 75mg 3 E1106
keflafen 75mg 3 E1106
keflafen 75mg 4 B0523
keflafen 75mg 4 B0523
keflafen 75mg 5 C1116
keflafen 75mg 5 C1116
keflafen 75mg 6 V8633
keflafen 75mg 6 V8633
keflafen 75mg 7 A0226
keflafen 75mg 7 A0226
keflafen 75mg 8 T7644
keflafen 75mg 8 T7644
keflafen 75mg 9 E1808
keflafen 75mg 9 E1808
keflafen 75mg 10 L4511
keflafen 75mg 10 L4511

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của DailyMed cập nhật ngày 12 tháng 1 năm 2022). KETOPROFEN capsule, DailyMed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của EMC cập nhật ngày 11 tháng 7 năm 2022). Oruvail 100 mg Prolonged-Release Hard Capsules, EMC. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này có đang bán sẵn tại nhà thuốc ko

    Bởi: Hường vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Có nhé. Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Keflafen 75mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân.

      Quản trị viên: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Keflafen 75mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Keflafen 75mg
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    Giảm đau rất nhanh

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633