Kefcin 375
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-24614-16 |
Dạng bào chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Cefaclor |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7898 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1035 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kefcin 375 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phổi... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kefcin 375.
1 Thành phần
Mỗi viên Kefcin 375 có chứa các thành phần sau:
- Cefaclor monohydrat: tương đương 375mg cefaclor
- Tá dược (Sodium starch glycolat, tinh bột biến tính, natri lauryl sulfat, aerosil, talc, magnesium stearate, ludipress, sepifilm LP770, màu indigo carmine, màu blue No 1 alum lake): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kefcin 375
2.1 Tác dụng của thuốc Kefcin 375
2.1.1 Dược lực học
Kefcin 375 với thành phần hoạt chất chính là cefaclor. Cefaclor, một đồng loại của Cephalexin monohydrat, là một kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp mới. Nó được hấp thu tốt khi uống khi bụng đói, sự hấp thụ bị trì hoãn bởi sự hiện diện của thức ăn. Mặc dù chuyển hóa có thể đóng một vai trò trong việc thải trừ cefaclor, nhưng sự thải trừ chủ yếu qua thận. Phổ hoạt động của Cefaclor tương tự như Cefalexin, bao gồm nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương, đặc biệt Escherichia coli, Klebsiella spp, Proteus mirabilis, Salmonella spp, và Haemophilus influenzae nhạy cảm hơn với nồng độ cefaclor đạt được trên lâm sàng so với cephalexin.
Cefaclor đã được chứng minh là có hiệu quả đối với H. influenzae sinh beta-lactamase kháng Ampicillin, nhưng cần có thêm các nghiên cứu để thiết lập ý nghĩa lâm sàng của hoạt tính này. Hiệu quả của cefaclor đã được chứng minh trên đường tiết niệu, đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm ở người lớn và trẻ em cũng như viêm tai giữa ở trẻ em.[1]
2.1.2 Dược động học
Cefaclor là kháng sinh nhóm cephalosporin hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 30-60 phút. Lượng thức ăn làm giảm tốc độ, nhưng không làm giảm mức độ hấp thu. Cefaclor không được chuyển hóa ở mức độ đáng kể, nhưng nó phân hủy về mặt hóa học trong cơ thể với thời gian bán thải xấp xỉ 2 giờ. Phần lớn thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu, thời gian bán hủy trong huyết thanh sau khi uống là 0,5-0,7 giờ. Do bị giáng hóa về mặt hóa học, cefaclor không tích lũy ở mức độ như các cephalosporin khác trong trường hợp suy thận[2].
2.2 Chỉ định thuốc Kefcin 375
Kefcin 375 là thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Bệnh nhân bị viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang cấp, viêm amidan, viêm xoang.
- Bệnh nhân bị viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metiny 375mg điều trị viêm họng, viêm phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kefcin 375
3.1 Liều dùng thuốc Kefcin 375
Người lớn:
Trường hợp | Liều dùng |
Liều thường dùng ở người lớn | 1 viên/lần x 2 lần/ngày. |
Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới | 1 viên/lần x 2 lần/ ngày. |
Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn | dùng liều 2 viên/lần x 2 lần/ ngày. Liều tối đa 4 g/ ngày. |
Cần hiệu chỉnh liều cho người suy thận nặng | Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/ phút, dùng 50% liều thường dùng. Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút, dùng 25% liều thường dùng. |
Người cao tuổi | Dùng liều như người lớn. |
Trẻ em: 20 - 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần uống.
Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần, nhưng không được quá 1 g.
Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Kefcin 375 hiệu quả
Kefcin 375 sử dụng bằng đường uống. Thời điểm uống thuốc phù hợp nhất là uống thuốc lúc đói.
4 Chống chỉ định
Cefaclor chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Kefcin 250 (Cefaclor 250mg): tác dụng, chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Ngoài các tác dụng chính của thuốc ra, thuốc còn có một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp | Tiêu chảy, ban da dạng sở, sởi và tăng bạch cầu ưa eosin. |
Ít gặp | Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida, ngứa toàn thân, nổi mề đay, nôn, buồn nôn, tăng tế bào lympho,... |
Hiếm gặp | Phản ứng phản vệ, sốt, ban da, mủ toàn thân, viêm gan, viêm gan ứ mật, chóng mặt, gây ảo giác, ngủ gà, đau đầu, bồn chồn,.... |
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Warfarin: dùng đồng thời cefaclor và warfarin, cần theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Probenecid: Gây ức chế thải trừ cefaclor trong huyết thanh.
Kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid: làm tăng độc tính đối với thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với cefaclor hoặc với các loại kháng sinh cephalosporin khác.
Sử dụng Kefcin 375 dài ngày có thể dẫn đến tình trạng bị viêm đại tràng giả mạc. Vậy nên cần thận trọng đối với bệnh nhân bị viêm đại tràng hay có tiền sử về rối loạn đường tiêu hóa.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Kefcin 375 có chức năng thận bị suy giảm.
Kefcin 375 có tác dụng phụ gây đau đầu, ngủ gà,.. cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng đang lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo nào nghiên cứu đầy đủ khi sử dụng Cefaclor đối với phụ nữ đang mang thai. Vì vậy, chỉ sử dụng Cefaclor khi thật cần thiết cho đối tượng này.
Bà mẹ đang cho con bú: Một lượng nhỏ Cefaclor được phát hiện trong sữa mẹ. Ảnh hưởng đối với trẻ bú mẹ không được biết. Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện khi sử dụng thuốc Kefcin 375 quá liều như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị hay là tiêu chảy.
Cách xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24614-16.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên.
9 Thuốc Kefcin 375 giá bao nhiêu?
Hiện nay, Kefcin 375 đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Kefcin 375 mua ở đâu?
Thuốc Kefcin 375 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kefcin 375 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Kefcin 375 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim có khả năng dễ che dấu mùi vị hơn thuốc bột, cốm và các loại thuốc lỏng khác nên rất dễ uống.
Thuốc có giá thành phải chăng.
Dễ mua tại các nhà thuốc.
Cefaclor có vai trò như một loại thuốc kháng khuẩn và thuốc gây dị ứng.
Phổ hoạt động của Cefaclor tương tự như cefalexin, bao gồm nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương; đặc biệt, Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Salmonella spp., và Haemophilus influenzae nhạy cảm hơn với nồng độ cefaclor đạt được trên lâm sàng so với cephalexin.
12 Nhược điểm
Không sử dụng được cho bà mẹ đang cho con bú.
Thức ăn sẽ làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubmed, Evaluation of cefaclor, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed, Pharmacokinetic profile of cefaclor, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023