Kecefcin 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-28587-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8683 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1151 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kecefcin 500mg với thành phần chứa cefadroxil 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như viêm đường tiết niệu không biến chứng, viêm họng, viêm amidan,.. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kecefcin 500mg
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Kecefcin 500mg
- Dược chất: Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kecefcin 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Kecefcin 500mg
Cefadroxil là một cephalosporin bán tổng hợp mới có phổ kháng khuẩn rộng và tiềm năng hóa trị liệu cao khi dùng đường uống.
Cơ chế tác dụng của cefadroxil là ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn thông qua việc gắn vào protein gắn penicillin. Từ đó tạo ra một tế bào có thành kém bền với áp lực thẩm thấu, gây ly giải tế bào vi khuẩn.
Cephalosporin đường uống thế hệ thứ nhất (cephalexin và cefadroxil) theo truyền thống được coi là lựa chọn điều trị bậc hai đối với nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu:Thuốc được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, sự có mặt của thức ăn không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc.
Phân bố: Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1-1,3 giờ sau khi uống. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 18-20%. Thuốc không có khả năng đi qua dịch não tủy.
Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải dài, do đó khoảng cách giữa các liều thường từ 12 đến 24 giờ. Thuốc được đào thải qua thận.
2.3 Chỉ định thuốc Kecefcin 500mg
Kecefcin 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn (mức độ nhẹ đến vừa) gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm:
- Viêm họng do Streptococcus.
- Viêm amidan do Streptococcus.
- Viêm phế quản.
- Viêm phổi.
- Viêm đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxicef 500mg - Tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kecefcin 500mg
3.1 Liều dùng thuốc Kecefcin 500mg
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng và độ nhạy cảm của vi khuẩn.
Chỉ định | Người lớn và trẻ em >40kg, chức năng thận bình thường | Trẻ em < 40kg có chức năng thận bình thường |
Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus | 1000mg/ngày, thời gian điều trị ít nhất 7 ngày | 30mg/kg/ngày, thời gian điều trị ít nhất 10 ngày |
Viêm phế quản, viêm phổi do vi khuẩn | 1000mg/lần x 2 lần/ngày | 30-50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần |
Nhiễm khuẩn tiết niệu | 1000mg/lần x 2 lần/ngày | 30-50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | 1000mg/lần x 2 lần/ngày | 30-50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần |
Liều dùng cho trẻ nhỏ có thể tăng lên 100mg/kg/ngày.
Liều tối đa ở người lớn là 4000mg/ngày.
Trường hợp bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, có thể cần phải điều trị dài ngày với liều lượng tăng dần, phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng.
3.1.1 Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải của creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Creatinin huyết thanh (mg/100ml) | Liều ban đầu | Liều kế tiếp | Khoảng cách giữa các liều |
50-25 | 1,4-2,5 | 1000mg | 500mg - 1000mg | 12 giờ |
25-10 | 2,5-5,6 | 1000mg | 500mg - 1000mg | 24 giờ |
10-0 | >5,6 | 1000mg | 500mg - 1000mg | 36 giờ |
Trẻ em dưới 40kg kèm theo suy thận: Không chỉ định sử dụng Kecefcin 500mg cho các đối tượng này.
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi khi cần thiết.
3.2 Cách dùng thuốc Kecefcin 500mg hiệu quả
Kecefcin 500mg được sử dụng theo đường uống.
Có thể uống cùng thức ăn hoặc không.
Uống trong bữa ăn nếu có rối loạn đường tiêu hóa.
Không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Kecefcin 500mg.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh nhóm beta-lactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxikid 250mg điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm lưỡi, ngứa, dị ứng, ban đỏ, mày đay,...
Ít gặp: Phát triển nấm âm đạo, nấm Candida.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, các tác dụng không mong muốn này thường hết sau khi ngừng điều trị, các phản ứng giống bệnh huyết thanh, ứ mật, tổn thương chức năng gan, phù nề, loạn thần kinh,...
Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết, phản ứng dị ứng, nhức đầu, buồn ngủ,...
6 Tương tác
Cholestyramin: Làm chậm sự hấp thu của cefadroxil ở ruột.
Probenecid: Giảm bài tiết cephalosporin.
Furosemid, aminoglycosid: Tăng độc tính lên thận.
Kiểm tra định kỳ các yếu tố đông máu nếu người bệnh đang điều trị bằng các thuốc chống đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Thuốc tránh thai: Cefadroxil có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không chỉ định để điều trị viêm màng não do thuốc không qua được hàng rào máu não.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc hen nặng.
Dị ứng chéo có thể xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh nhóm beta-lactam.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn đường tiêu hóa (đặc biệt là bệnh nhân viêm đại tràng).
Ở bệnh nhân tiêu chảy, sự hấp thu thuốc có thể giảm từ đó làm giảm tác dụng của thuốc.
Trường hợp xuất hiện các phản ứng dị ứng, cần ngừng thuốc.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài, có thể xem xét viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh để đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
Có thể sử dụng liều cao hơn hoặc dùng liều lặp lại mỗi ngày với những trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng.
Việc sử dụng thuốc lợi tiểu có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu.
Kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Cần sử dụng thận trọng vì thuốc có thể bài tiết được vào sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefadroxil có thể gây chóng mặt, căng thẳng do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Ảo giác, buồn nôn, tăng phản xạ, ý thức u ám,...
Xử trí: Theo dõi chức năng thận, tiến hành gây nôn, thẩm tách máu nếu cần.
7.5 Bảo quản
Kecefcin 500mg được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28587-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Kecefcin 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Kecefcin 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Kecefcin 500mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Kecefcin 500mg mua ở đâu?
Thuốc Kecefcin 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- 49 trong số 52 (94,2%) trẻ em bị nhiễm trùng cơ xương (MSKI) đã được điều trị thành công với cefadroxil liều 30mg/kg/ngày trong khoảng thời gian 10 năm. Hai trường hợp thất bại có liên quan đến việc tuân thủ điều trị kém. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng điều trị MSKI bằng cefadroxil mang lại kết quả chấp nhận được. [1]
- Cephalexin có thể được sử dụng thuận tiện với liều 500 mg hai lần hoặc ba lần mỗi ngày, tương tự như cefadroxil (500 mg hai lần mỗi ngày) do đó, một trong hai tác nhân có thể được sử dụng như một chất thay thế tiết kiệm fluoroquinolone. [2]
- Kecefcin 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói thành từng vỉ, thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng và mang theo khi đi xa.
- Giá thành tương đối phù hợp.
- Dễ dàng tìm mua trên thị trường.
12 Nhược điểm
- Việc lạm dụng hoặc sử dụng không đúng liều lượng có thể làm phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Erin Weslander và cộng sự (Ngày đăng năm 2022). Cefadroxil Use for Musculoskeletal Infections in an Academic Pediatric Hospital, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Hien M Nguyen và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). A Critical Review of Cephalexin and Cefadroxil for the Treatment of Acute Uncomplicated Lower Urinary Tract Infection in the Era of "Bad Bugs, Few Drugs", PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023