Keatabs 150mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex |
Số đăng ký | VD-32969-19 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Roxithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk1705 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Keatabs là kháng sinh nhóm macrolid điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và viêm niệu đạo .Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng kháng sinh Keatabs hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: trong 1 viên Keatabs có thành phần Roxithromycin hàm lượng 150mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - chỉ định của Keatabs
Thuốc Keatabs dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với Roxithromycin gây ra, các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến nặng vừa phải trong:
Các nhiễm khuẩn hô hấp: hô hấp trên (Viêm họng do liên cầu tan huyết nhóm A, viêm xoang, viêm amidan), hô hấp dưới (viêm phổi cộng đồng, viêm phổi do phế cầu, viêm phế quản cấp).
Các nhiễm khuẩn da: mụn mủ, chốc lở, nhiễm khuẩn da mạn tính.
Nhiễm khuẩn sinh dục, viêm niệu đạo (ngoại trừ nguyên nhân do lậu cầu).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dorolid 150mg giúp điều trị nhiễm trùng hô hấp, da, mô mềm
3 Liều dùng - Cách dùng Keatabs 150mg
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Uống 1 viên(150mg)/lần, uống 2 lần/ ngày |
Trẻ em | Liều thường dùng: 5-8 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần. |
Suy gan nặng | Phải giảm nửa liều so với liều bình thường Liều: uống ½ viên(75mg)/lần, uống 2 lần/ ngày |
Suy thận | Không cần giảm liều Uống 1 viên(150mg)/lần, uống 2 lần/ ngày |
3.2 Cách dùng
- Uống Keatabs trước bữa ăn
- Uống nguyên vẹn viên nén với nước.
- Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
4 Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với Roxithromycin hoặc tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm macrolid.
- Không dùng Keatabs ở người suy gan nghiêm trọng.
- Không dùng Keatabs đồng thời với alcaloid cựa lõa mạch gây co mạch, colchicin, cisaprid.
- Không dùng Keatabs ở phụ nữ đang cho con bú đang điều trị với cisaprid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agiroxi 50 điều trị nhiễm khuẩn cho trẻ em
5 Tác dụng phụ
Một vài tác dụng phụ của kháng sinh Keatabs:
Thường gặp: trên hệ tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau thượng vị.
Ít gặp:
- Phát ban,ban xuất huyết, mày đay,hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, hồng ban đa dạng
- Co thắt phế quản, rung thất, sốc phản vệ, bội nhiễm, kéo dài khoảng QT
- Chứng dị cảm, hoa mắt, ảo giác, đau đầu giảm khứu giác và vị giác (hoặc một trong hai).
- Tăng các vi khuẩn kháng thuốc.
Hiếm gặp:
- Bội nhiễm, tăng các vi khuẩn kháng thuốc.
- Viêm gan ứ mật.
- Tăng enzym gan trong huyết thanh.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác với Keatabs |
Colchicin | Tăng tác dụng phụ của Colchicin |
Cisaprid, astemisol, tertenadin | Có khả năng gây loạn nhịp trầm trọng |
Theophylin hoặc ciclosporin | Làm tăng nhẹ nồng độ các thuốc trong huyết tương. |
dihydroergotamin, ergotamin | Keatabs ức chế chuyển hóa các thuốc ở gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi. |
Bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid | Tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, có thể dẫn đến quá liều thuốc. |
Ciclosporin | Keatabs làm tăng nồng độ Ciclosporin trong máu. |
Thuốc chống loạn nhịp (nhóm III và IA) | tăng nguy cơ xoắn đỉnh, loạn nhịp thất |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Sử dụng Keatabs thận trọng và giảm liều ở người suy gan.
- Sử dụng Keatabs ở người cao tuổi không cần giảm liều do sử dụng thuốc lặp lại sau mỗi 12 giờ, nồng độ tối đa trong huyết thanh không có sự khác biệt so với người trẻ tuổi.
- Người có nguy cơ loạn nhịp tim, người bẩm sinh có hội chứng khoảng QT kéo dài cần thận trọng khi dùng Keatabs vì thuốc có thể làm kéo dài khoảng QT
- Ở người bệnh điều trị với Keatabs trên 2 tuần, cần theo dõi và xét nghiệm chức năng gan, công thức máu, có thể có các phản ứng nặng trên da như hội chứng Stevens-Johnson hoặc lyell.
- Tiêu chảy từ vừa đến nặng liên quan đến Clostridium difficile khi sử dụng roxithromycin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rexamine Susp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
7.2 Lưu ý sử dụng Keatab trên phụ nữ mang thai
Chưa có dữ liệu an toàn khi sử dụng Keatabs với phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Lưu ý sử dụng trên bà mẹ đang cho con bú
Kháng sinh Keatabs với thành phần roxithromycin có thể di vào sữ mẹ tuy nhiên nồng độ roxithromycin không đáng kể so với liều dùng của thuốc ở trẻ.
Có thể dùng Keatabs ở bà mẹ đang cho con bú, nếu trẻ bú mẹ có hiện tượng nhiễm Candida Đường tiêu hóa hoặc tiêu chảy, người mẹ nên dừng cho con bú hoặc dùng thuốc.
Không dùng Keatabs ở phụ nữ đang cho con bú đang điều trị với cisaprid.
8 Xử trí khi quá liều
Đưa người bệnh đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế nếu có các biểu hiện bất thường.
9 Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
10 Sản phẩm thay thế
Thuốc Roxithromycin 150mg Imexpharm được chỉ định để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp, niêm khuẩn do Legionella, nhiễm ho gà, các bệnh nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter. Sản phẩm đang được bán tại nhà thuốc với giá 114.000đ/Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Thuốc Roxithromycin 150 DHG được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Roxithromycine như: viêm họng, viêm Amidan, viêm phổi. Sản phẩm đang được bán tại nhà thuốc với giá 67.000đ/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
11 Thông tin chung
SĐK: VD-32969-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
Đóng gói: 2 vỉ x 10 viên
12 Cơ chế tác dụng
12.1 Dược lực học
Phổ tác dụng của Roxithromycin:
- Là kháng sinh có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn Gr(+): Bacillus cereus, cầu khuẩn đường ruột, Streptococcus, phế cầu khuẩn s. Pneumoniae, Rhodococcus equi...
- Các vi khuẩn Gr(-): Bordetella pertussis, Haemophilus, Campylobacter, Moxarella, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis.
- Các vi khuẩn khác: Coxiella, Leptospires, Borrelia burgdorferi, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia.
Cơ chế tác dụng:
- Gắn thuận nghịch với đơn vị 50S của ribosom, trong tế bào vi khuẩn nhạy cảm.
- Ức chế tổng hợp protein.
- Kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn
12.2 Dược động học
Roxithromycin giảm hấp thu khi uống với thức ăn. Sau khi uống, Sinh khả dụng thuốc đạt 50%, với liều đơn 150mg,nồng độ trong huyết tương của Roxithromycin khoảng 6 - 8 microgam/ml sau 2 giờ uống.
Roxithromycin phân bố tốt vào các tế bào, mô và dịch cơ thể. Thuốc thải trừ một lượng nhỏ vào sữa và không đi qua hàng rào máu não. Roxithromycin chuyển hóa một lượng nhỏ tại gan, phần lớn thảo trừ ở dạng còn nguyên hoạt tính qua phân, một phần qua thận (7-10%).
13 Thuốc Keatabs giá bao nhiêu?
Thuốc Keatabs hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
14 Thuốc Keatabs mua ở đâu?
Thuốc Keatabs mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Keatabs để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
15 Ưu điểm
- Thuốc Keatabs với hàm lượng Roxithromycin 150mg chỉ cần uống ít viên, ít lần trong ngày.
- Chứng minh trên lâm sàng cho thấy Roxithromycin có hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn da, nhiếm khuẩn hô hấp, tiết niệu cho hiệu quả tương đương khi sử dụng điều trị với kháng sinh erythromycin, amoxicillin/axit clavulanic.[1]
- Thuốc Keatabs dạng viên nén thuận tiện, dễ uống với người dùng.
- Thuốc Keatabs sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, công nghệ tiên tiến, hiện đại.
16 Nhược điểm
- Hàm lượng và dạng viên nén không dùng được cho trẻ nhỏ.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Markham, D Faulds (Đăng tháng 8 năm 1994). Roxithromycin. An update of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 6 năm 2024