Kauskas-50
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-28914-18 |
Dạng bào chế | Viên nén tròn màu trắng, một mặt có dập logo, một mặt có dập gạch ngang |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lamotrigine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at261 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 712 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kauskas 50mg được sử dụng ngày càng nhiều trong chỉ định điều trị bệnh động kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kauskas.
1 Thành phần
Mỗi viên nén Kauskas-50 chứa:
Thành phần hoạt chất: Lamotrigin 50 mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, povidon, cellulose vi tinh thể M101, magnesi stearat, PEG 6000, polysorbat 80, starch 1500, croscarmellose natri.
Dạng bào chế: Viên nén tròn màu trắng, một mặt có dập logo, một mặt có dập gạch ngang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kauskas-50
2.1 Thuốc Kauskas-50 có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Kauskas- 50mg có chứa hoạt chất Lamotrigin thuộc nhóm thuốc chống động kinh. Thông qua cơ chế chẹn kênh natri, Lamotrigin có tác dụng chống co giật. Trong bệnh động kinh, chất dẫn truyền glutamat giữ vai trò quyết định trong việc khởi phát cơn động kinh. Lamotrigin có tác dụng ngăn chặn sự dẫn truyền nơron thần kinh và ức chế sự giải phóng glutamat.
Ngoài ra, Lamotrigin còn có tác dụng trong điều trị rối loạn lưỡng cực nhưng cơ chế vẫn chưa được biết rõ.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:
Trong đường tiêu hoá, đặc biệt ở ruột, Lamotrigin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sau 2,5 giờ uống thuốc nồng độ trong huyết tương đạt được ở mức cao nhất. Thức ăn có thể ảnh hưởng đến thời gian đạt nồng độ đỉnh nhưng không ảnh hưởng đến lượng hấp thu.
Phân bố:
Thể tích phân bố của Lamotrigin trong cơ thể là 0,92 - 1,22 L/kg. Khả năng gắn kết với protein huyết tương ở mức trung bình (khoảng 55%).
Chuyển hóa:
Hiện nay, chưa có bằng chứng nào về việc Lamotrigin gây ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc khác và gần như không có tương tác thuốc xảy ra giữa Lamotrigin và các thuốc chuyển hóa qua enzym cytochrom P450. Lamotrigin được chuyển hoá bởi enzym UDP-glucuronyl transferase.
Thải trừ:
Lamotrigin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (dưới dạng liên hợp glucuronic còn lại được đào thải dưới dạng không đổi) và chỉ có khoảng 2% Lamotrigin được đào thải qua phân.
Chỉ số | Giá trị | Ghi chú |
Độ thanh thải huyết tương biểu kiến | 30 mL/ phút (ở người bình thường) | Không phụ thuộc vào liều |
Thời gian bán thải biểu kiến | Khoảng 33 giờ (từ 14 đến 103 giờ) | Không phụ thuộc vào liều nhưng bị ảnh hưởng nhiều bởi các thuốc sử dụng chung |
2.2 Chỉ định thuốc Kauskas-50mg
2.2.1 Động kinh
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên
Điều trị động kinh cục bộ hoặc toàn thể, bao gồm co cứng - co giật bằng liều đơn trị hay phối hợp.
Lamotrigin được sử dụng điều trị phối hợp hoặc có thể sử dụng như là thuốc chống động kinh ban đầu trong hội chứng Lennox- Gaustaut.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi
Phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ hay toàn thể gồm co cứng - co giật và co giật trong hội chứng Lennox-Gaustaut.
Đơn trị liệu trong cơn động kinh cơn vắng ý thức.
2.2.2 Rối loạn lưỡng cực
Phòng ngừa giai đoạn trầm cảm ở người lớn trên 18 tuổi bị rối loạn lưỡng cực.
Không dùng Lamotrigin trong điều trị cấp tính giai đoạn hưng phấn hay trầm cảm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lamictal 50mg điều trị phối hợp động kinh cục bộ ở người lớn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kauskas-50mg
3.1 Lưu ý liều dùng khi kê đơn
Khi bắt đầu điều trị lại với Lamotrigin nên cân nhắc tăng đến liều duy trì vì nguy cơ nổi ban khi sử dụng liều cao ban đầu và vượt quá liều chỉ định. Tăng liều duy trì theo lịch phù hợp khi thời gian ngừng sử dụng Lamotrigin dài quá 5 lần thời gian bán thải của thuốc.
Bệnh nhân đã bị ban da do dùng Lamotrigin không nên sử dụng lại Lamotrigin.
3.2 Liều dùng thuốc Kauskas-50mg
Liều dùng của thuốc được phân chia theo từng lứa tuổi, tình trạng bệnh cũng như khả năng dung nạp của thuốc đối với người bệnh. Có thể tham khảo phác đồ sau đây để điều trị:
3.2.1 Động kinh
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên
Tuần 1+ 2 | Tuần 3+4 | Liều duy trì thông thường | |
Đơn trị | 1/2 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 1 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 2 - 4 viên/ ngày (ngày dùng 1 - 2 lần). Tăng liều tối đa 1 - 2 viên mỗi 1 - 2 tuần. Liều duy trì tối đa trong ngày là 10 viên |
Điều trị phối hợp với valproat | 1/4 viên/ ngày (1/2 viên mỗi 2 ngày) | 1/2 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 2-4 viên/ ngày (ngày dùng 2 lần). Tăng liều tối đa 1/2 - 1 viên mỗi 1 - 2 tuần |
Điều trị phối hợp không có valproat nhưng có các chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | 1 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 2 viên/ ngày (ngày chia 2 lần) | 4-8 viên/ ngày (ngày dùng 1-2 lần) Khoảng tăng liều tối đa 2 viên mỗi 1 - 2 tuần. Liều duy trì tối đa trong ngày là 14 viên. |
Điều trị phối hợp không có valproat và chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | 1 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 2 viên/ ngày (ngày chia 2 lần) | 2-4 viên/ ngày (ngày dùng 1-2 lần). Tăng liều tối đa 1-2 viên mỗi 1 - 2 tuần |
Điều trị phối hợp với chất chưa xác định có tương tác dược động với Lamotrigin | Chỉnh liều tương tự phác đồ điều trị phối hợp có valproat |
Trẻ em từ 2-12 tuổi
Tuần 1+ 2 | Tuần 3 + 4 | Liều duy trì thông thường | |
Đơn trị | 0,3 mg/ kg/ ngày (ngày chia 1-2 lần) | 0,6 mg/ kg/ ngày (ngày dùng 1-2 lần) | 1 - 15 mg/ ngày (ngày chia 1-2 lần). Tăng liều tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần. Liều duy trì tối đa trong ngày là 4 viên |
Điều trị phối hợp với valproat | 0,15 mg/ kg/ ngày (1 lần/ ngày) | 0,3 mg/ kg/ ngày (1 lần/ ngày) | 1 - 5 mg/ ngày (ngày dùng 1-2 lần) Khoảng tăng liều tối đa 0,3 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần. Liều duy trì tối đa trong ngày là 4 viên |
Điều trị phối hợp không có valproat nhưng có các chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | 0,6 mg/ kg/ ngày (ngày chia 2 lần) | 1,2 mg/ kg/ ngày (ngày chia 2 lần) | 5 - 15 mg/ kg/ ngày (ngày chia 2 lần). Mỗi 1 - 2 tuần tăng liều tối đa 1,2 mg/ kg/ ngày. Liều duy trì tối đa trong ngày là 8 viên |
Điều trị phối hợp không có valproat và chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | 0,3 mg/ kg/ ngày (ngày chia 1-2 lần) | 0,6 mg/ kg/ ngày (ngày chia 1-2 lần) | 1 - 10 mg/ kg/ ngày (ngày chia 1-2 lần). Khoảng tăng liều tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần. Liều duy trì tối đa trong ngày là 4 viên |
Điều trị phối hợp với chất chưa xác định có tương tác dược động với Lamotrigin | Chỉnh liều tương tự phác đồ điều trị phối hợp có valproat |
Đối với trẻ em dưới 2 tuổi, Lamotrigin không được khuyến khích sử dụng
3.2.2 Rối loạn lưỡng cực
Người lớn trên 18 tuổi - mức tăng liều khuyến cáo để đạt liều duy trì
Tuần 1 + 2 | Tuần 3+4 | Tuần 5 | Liều ổn định (tuần 6) | |
Đơn trị hoặc phối hợp không có valproat và chất cảm ứng hoặc ức chế glucuronic Lamotrigine | 1/2 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 1 viên/ ngày (ngày chia 1-2 lần) | 2 viên/ ngày (ngày chia 1-2 lần) | 4 viên/ ngày (ngày chia 1-2 lần). Thử nghiệm lâm sàng sử dụng khoảng liều một ngày là 2-8 viên |
Điều trị phối hợp với valproat | 1/4 viên/ ngày (1/2 viên dùng cách ngày) | 1/2 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 1 viên/ ngày (ngày chia 1-2 lần) | 2 viên/ngày. Liều tối đa trong ngày là 4 viên có thể sử dụng dựa trên đáp ứng lâm sàng |
Điều trị phối hợp không có valproat nhưng có các chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | 1 viên/ ngày (1 lần/ ngày) | 2 viên/ ngày (ngày chia 2 lần) | 4 viên/ ngày (ngày chia 2 lần) | 6 viên/ ngày -tuần thứ 6 (có thể tăng đến 8 viên/ ngày ở tuần thứ 7). Ngày chia 2 lần |
Điều trị phối hợp với chất chưa xác định có tương tác dược động với Lamotrigin | Chỉnh liều tương tự phác đồ điều trị phối hợp có valproat |
Người lớn trên 18 tuổi - Sau khi ngưng sử dụng các thuốc khác cần hiệu chỉnh liều ổn định duy trì hàng ngày.
Liều ổn định duy trì Lamotrigin hiện tại | Tuần 1 (sau khi ngưng thuốc khác) | Tuần 2 | Tuần 3 trở đi | |
Ngưng sử dụng valproat (tăng gấp đôi liều hiện tại, không vượt quá 100 mg/tuần) | 2 viên/ ngày | 4 viên/ ngày | Duy trì liều 4 viên/ ngày. Ngày chia 2 lần | |
4 viên/ ngày | 6 viên/ ngày | 8 viên/ ngày | Duy trì liều 8 viên/ ngày | |
Ngưng sử dụng các chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | 8 viên/ ngày | 8 viên/ ngày | 6 viên/ ngày | 4 viên/ ngày |
6 viên/ ngày | 6 viên/ ngày | 4,5 viên/ ngày | 3 viên/ ngày | |
4 viên/ ngày | 4 viên/ ngày | 3 viên/ ngày | 2 viên/ ngày | |
Ngưng sử dụng các thuốc không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | Duy trì liều mục tiêu đạt được (4 viên/ ngày; chia 2 lần) (khoảng liều 2 - 8 viên/ ngày) | |||
Điều trị phối hợp với chất chưa xác định có tương tác dược động với Lamotrigin | Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng và duy trì liều Lamotrigin hiện tại |
Người lớn trên 18 tuổi - Sau khi sử dụng thêm thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực khác cần hiệu chỉnh liều Lamotrigin hàng ngày
Chưa có kinh nghiệm trong điều chỉnh liều hàng ngày Lamotrigin khi sử dụng thêm các thuốc khác, có thể tham khảo phác đồ điều trị sau đây:
Liều ổn định Lamotrigin hiện tại | Tuần 1 (sau khi thêm thuốc khác) | Tuần 2 | Tuần 3 trở đi | |
Sử dụng thêm valproat | 4 viên/ngày | 2 viên/ngày | Duy trì liều 2 viên/ ngày | |
6 viên/ngày | 3 viên/ngày | Duy trì liều 3 viên/ ngày | ||
8 viên/ngày | 4 viên/ngày | Duy trì liều 4 viên/ ngày | ||
Sử dụng thêm các chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | 4 viên/ngày | 4 viên/ngày | 6 viên/ngày | 8 viên/ ngày |
3 viên/ngày | 3 viên/ngày | 4,5 viên/ngày | 6 viên/ ngày | |
2 viên/ngày | 2 viên/ngày | 3 viên/ngày | 4 viên/ ngày | |
Sử dụng thêm các thuốc ức chế hoặc cảm ứng không đáng kể quá trình glucuronic hóa Lamotrigin | Duy trì liều mục tiêu đạt được một ngày là 200 mg với khoảng liều 2-8 viên/ ngày | |||
Điều trị phối hợp với chất chưa xác định có tương tác dược động với Lamotrigin | Chỉnh liều tương tự phác đồ điều trị phối hợp có valproat |
Đối với trẻ em dưới 18 tuổi không khuyến cáo sử dụng do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả
3.2.3 Đối tượng đặc biệt
Phụ nữ dùng thuốc tránh thai: Cần tăng liều Lamotrigin lên gấp 2 lần vì thuốc tránh thai có thể làm tăng độ thanh thải của Lamotrigin lên gấp 2 lần. Mặt khác, nếu không sử dụng thuốc tránh thai thì nồng độ Lamotrigin lại tăng gấp 2 lần làm tăng nguy cơ gây ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, nên sử dụng liên tục thuốc tránh thai.
Bệnh nhân đang sử dụng ổn định Lamotrigin và không sử dụng chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin mà bắt đầu sử dụng thuốc tránh thai hormon: Hầu hết các trường hợp cần phải tăng liều duy trì Lamotrigin lên 2 lần. Khi bắt đầu sử dụng thuốc tránh thai hormon, trong một tuần cần tăng liều Lamotrigin 50 - 100 mg theo đáp ứng lâm sàng. Cần đảm bảo nồng độ Lamotrigin được duy trì và điều chỉnh liều Lamotrigin nếu cần. Đo nồng độ Lamotrigin huyết thanh trong tuần thứ 3 có sử dụng thuốc tránh thai đối với phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai hormon có 1 tuần nghỉ. Cân nhắc sử dụng thuốc tránh thai không có tuần nghỉ.
Bệnh nhân đang sử dụng ổn định Lamotrigin và không sử dụng chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin cần ngưng sử dụng thuốc tránh thai hormon: Cần giảm 50% liều duy trì Lamotrigin ở hầu hết các trường hợp. Trừ khi có chỉ định lâm sàng nào khác, trong một tuần nên giảm dần liều Lamotrigin 50 - 100 mg (không vượt quá 25% tổng liều trong tuần) trong vòng 3 tuần. Đảm bảo nồng độ Lamotrigin được duy trì. Nồng độ Lamotrigin huyết thanh nên được đo trong tuần thứ 3 điều trị tích cực ở phụ nữ muốn ngưng sử dụng thuốc tránh thai hormon có 1 tuần nghỉ. Trong vòng 1 tuần đầu sau khi ngưng thuốc không nên lấy mẫu xét nghiệm nồng độ Lamotrigin.
Ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai hormon bắt đầu sử dụng Lamotrigin: Hiệu chỉnh liều theo liều khuyến cáo thông thường.
Ở bệnh nhân đang sử dụng ổn định Lamotrigin và chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigin bắt đầu hoặc ngưng sử dụng thuốc tránh thai hormon: Không cần điều chỉnh đến liều duy trì khuyến cáo của Lamotrigin.
Với bệnh nhân sử dụng atazanavir/ ritonavir: Không cần điều chỉnh liều khi dùng thêm Lamotrigin.
Có thể tăng liều Lamotrigin khi dùng thêm atazanavir/ ritonavir hoặc giảm liều nếu ngưng sử dụng atazanavir/ ritonavir ở bệnh nhân đang dùng Lamotrigin liều duy trì và không dùng chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa. Để đánh giá sự cần thiết của việc điều chỉnh liều Lamotrigin, trước và trong 2 tuần sau khi bắt đầu sử dụng hoặc ngưng atazanavir/ ritonavir cần kiểm soát nồng độ Lamotrigin huyết tương.
Sử dụng với lopinavir/ ritonavir: Tương tự như với atazanavir/ ritonavir.
Người trên 65 tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận cần thận trọng khi sử dụng Lamotrigin. Đặc biệt, liều khởi đầu Lamotrigin nên dựa trên các thuốc bệnh nhân đang sử dụng ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối. Bệnh nhân giảm chức năng thận nặng, giảm liều duy trì có thể có hiệu quả.
Suy gan: Ban đầu, khoảng tăng liều và liều duy trì ở bệnh nhân suy gan trung bình nên giảm xuống 50% và ở bệnh nhân suy gan nặng nên giảm xuống 75%. Khoảng tăng liều và liều duy trì nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
3.3 Sử dụng thuốc Kauskas-50mg thế nào?
Thuốc Kauskas-50mg được dùng bằng đường uống. Uống với một lượng nước vừa đủ. Uống đều đặn mỗi ngày, tránh quên liều.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh có thể kéo dài do ảnh hưởng của thức ăn nhưng lượng hấp thu không bị ảnh hưởng. Vì vậy, nên uống thuốc trong khi ăn vì thời gian hấp thu kéo dài hơn khi dùng cùng đồ ăn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với Lamotrigin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lamogin SPM 50- điều trị động kinh hiệu quả
5 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Rất thường gặp | Thần kinh | Nhức đầu |
Da và mô dưới da | Phát ban da | |
Thường gặp | Tâm thần | Hung hăng, khó chịu |
Thần kinh | Buồn ngủ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động | |
Cơ xương và mô liên kết | Đau khớp | |
Toàn thân và đường sử dụng | Mệt mỏi, đau, đau lưng | |
Ít gặp | Thần kinh | Mất điều hòa |
Thị giác | Nhìn đôi, nhìn mờ | |
Da và mô dưới da | Rụng tóc |
6 Tương tác
Tương tác | Kết quả |
Valproat | Làm giảm chuyển hóa Lamotrigin gần gấp 2 lần |
Một số thuốc chống động kinh như: Phenytoin, carbamazepin, Phenobarbital và primidon | Làm tăng chuyển hóa Lamotrigin |
Dùng carbamazepin sau khi dùng Lamotrigin | Đã phát hiện những biến chứng trên hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, mất điều hóa, nhìn đôi, nhìn mờ và buồn nôn) |
Topiramat | Lamotrigin làm tăng nồng độ Topiramat lên 15% |
Rifampicin | Làm giảm thời gian bán thải Lamotrigin |
Lopinavir/ ritonavir | Làm giảm nồng độ huyết tương Lamotrigin còn một nửa do cảm ứng sự glucuronic hóa |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Kauskas-50mg
Sử dụng Lamotrigin trong 8 tuần đầu tiên có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng. Ban da nhẹ sẽ tự khỏi, tuy nhiên ban da nghiêm trọng cần ngưng sử dụng Lamotrigin và báo ngay với bác sĩ.
Sử dụng thuốc có nguy cơ làm tăng nhẹ ý nghĩ và hành vi tự tử. Vì vậy, bệnh nhân cần được theo dõi và có biện pháp điều trị thích hợp.
Báo với bác sĩ khi bạn đang sử dụng các thuốc tránh thai hormon.
Khi điều trị lâu dài Lamotrigin ức chế nhẹ dihydrofolic acid reductase và có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa folat.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
Ngừng sử dụng Lamotrigin đột ngột có thể bệnh sẽ lại tái phát. Động kinh rung giật cơ có thể nặng hơn khi sử dụng Lamotrigin.
Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, rối loạn hấp thu Glucose - galactose không nên dùng thuốc này do có chứa lactose. Ngoài ra, thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Sử dụng đơn trị Lamotrigin và dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Lamotrigin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ tim thai nhi. Nên sử dụng Acid Folic trước và trong thai kì.
Cần theo dõi khi sử dụng Lamotrigin trước, trong và sau khi mang thai. Vì trong thai kỳ nồng độ Lamotrigin có thể giảm nhưng sau khi sinh, nồng độ Lamotrigin tăng nhanh trở lại, có thể gây ra tác dụng không mong muốn.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Qua nghiên cứu lâm sàng phát hiện Lamotrigin có thể qua được sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc vì Lamotrigin có thể gây các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh như chóng mặt và nhìn đôi.
7.4 Làm gì khi uống quá liều thuốc Kauskas-50mg?
Dùng quá 10 - 20 lần liều điều trị tối đa, có thể gây tử vong với các triệu chứng: cử động mắt không kiểm soát, không tỉnh táo, động kinh cơn lớn, hôn mê. Điều trị khi quá liều có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc từ Đường tiêu hóa.
7.5 Bảo quản
Đặt thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30 ͦ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Kauskas-50mg hết, bạn có thể mua thuốc Lamictal 25mg thay thế. Thuốc được sản xuất bởi GSK- xuất sứ Hà Lan, có hàm lượng thấp hơn (25 mg/viên), thích hợp cho người lớn và trẻ em trên 13 tuổi dùng liều đơn trị điều trị động kinh ở 1-2 tuần đầu và điều trị phối hợp ở tuần 3-4.
Hoặc bạn cũng có thể mua thuốc Limogil 25 thay thế. Thuốc có hàm lượng 25 mg/viên tương tự Lamictal 25mg và có giá bán rẻ hơn (120.000đ).
9 Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
SĐK: VD-28914-18
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Giá thuốc Kauskas-50mg
Thuốc Kauskas-50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Kauskas-50mg mua ở đâu?
Thuốc Kauskas-50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kauskas-50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kauskas-50mg được bào chế dưới dạng viên nén phân liều 50mg, thuận tiện cho việc sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
- Lamotrigin hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 3 giờ với Sinh khả dụng đạt đến 98% [1].
- Thuốc được sản xuất tại công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú - là một trong những nhà sản xuất thuốc generic chất lượng cao hàng đầu trong nước đã được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn GMP-WHO. [2].
13 Nhược điểm
- Dùng Lamotrigin có thể gây ra những tác dụng không mong muốn ở phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
- Trong 8 tuần đầu sử dụng Lamotrigin có thể gây nên các phản ứng ban da nghiêm trọng [3].
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Bernhard Rambeck và Peter Wolf (Đăng ngày 09 tháng 11 năm 2012). Lamotrigine Clinical Pharmacokinetics, Springer Nature. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả John Messenheimer và cộng sự (Đăng ngày 25 tháng 11 năm 2012). Safety Review of Adult Clinical Trial Experience with Lamotrigine, Springer Nature. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2023