Kauskas 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Davipharm - Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-30343-18 |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lamotrigine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at267 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc KAUSKAS-200 được chỉ định để điều trị động kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc KAUSKAS-200
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất:...........................Lamotrigine 200mg.
Tá dược: ………………… vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kauskas-200
2.1 Tác dụng của thuốc Kauskas-200
Thuốc Kauskas-200 là loại thuốc chống co giật, dùng để điều trị chứng động kinh và các chứng rối loạn lưỡng cực.
2.1.1 Dược lực học
Lamotrigin ức chế sự dẫn truyền của nơron, ức chế sự giải phóng Glutamat ( đây là chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quyết định trong khởi phát cơn động kinh) thông qua cơ chế chẹn kênh Natri
Cơ chế tác dụng đến nay vẫn chưa được biết rõ.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu | Nhanh, hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2,5 giờ và bị ảnh hưởng bởi thức ăn, và thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu. |
Phân bố | Gắn kết khoảng 55% với protein huyết tương. Khi ở dạng tự do thì rất hiếm gây ra độc tính. Thể tích phân bố 0.92 - 1,22L/ kg. |
Chuyển hóa | UDP-glucuronyl transferase là enzym đóng vai trò chuyển hóa. Lamotrigin cảm ứng chuyển hóa của chính nó đến một mức độ thì mức độ chuyển hóa sẽ phụ thuộc vào liều. Tác động của Lamotrigine đến dược động của thuốc khác là chưa có nghiên cứu. Tương tác giữa Lamotrigine và các thuốc chuyển hóa qua enzym cytochrom P450 là gần như chưa có ghi nhận. |
Thải trừ | Người bình thường Độ thanh thải là 30 mL/ phút, không bị bị ảnh hưởng bởi liều dùng. Bài xuất dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp. Dạng không chuyển hóa dưới đào thải dưới 10%. Qua phân khoảng 2%. Thời gian bán thải khoảng 33 giờ (từ 14 giờ đến 103 giờ) và bị ảnh hưởng nhiều bởi các thuốc dùng chung. |
2.2 Chỉ định thuốc Kauskas-200
2.2.1 Đối tượng trẻ em trên 13 tuổi và người lớn trong điều trị động kinh.
Trong cơn động kinh cục bộ, toàn thể như: co cứng co giật…. : Được chỉ định dùng phối hợp hoặc dùng đơn trị liệu ở nhóm bệnh này.
Ở cơn động kinh có liên quan đến hội chứng Lennox Gastaut: Được sử dụng phối hợp nhưng có thể dùng như thuốc chống động kinh ban đầu.
2.2.2 Điều trị bệnh ở trẻ em từ 2 - 12 tuổi
Phối hợp điều trị các triệu chứng: Co giật, co cứng, co giật do hội chứng Lennox Gastaut.
Trong cơn động kinh cơn vắng ý thức.
2.2.3 Điều trị rối loạn lưỡng cực ở người lớn trên 18 tuổi.
Dự phòng trầm cảm ở nhóm bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Trong cấp tính giai đoạn hưng phấn, trầm cảm: Không được chỉ định sử dụng ở các loại này.
.[1].
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Liều dùng - Cách dùng Lamotor 25mg Torr
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kauskas-200
3.1 Liều dùng thuốc Kauskas-200
3.1.1 Đối với điều trị động kinh
3.1.1.1 Trẻ em dưới 2 tuổi
Dữ liệu về về độ an toàn của của thuốc đối với nhóm này còn hạn chế, do vậy không nên sử dụng dụng thuốc ở nhóm đối tượng này.
3.1.1.2 Nhóm trẻ em từ 2-12 tuổi:
Tuần 1+ 2 | Tuần 3 + 4 | Liều dùng duy trì | |
Đơn trị | Sử dụng 0,3 mg/ kg/ ngày (1 - 2 lần/ ngày) | 0,6 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) | 1 - 15 mg/ ngày (chia làm 1 - 2 lần/ ngày) Tăng tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần. Duy trì 200 mg/ ngày là tối đa |
Phối hợp với Valproat | 0,15 mg/ kg/ 1 lần/ngày | 0,3 mg/ kg/1 lần/ ngày | 1 - 5 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày). Tăng tối đa 0,3 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần Tối đa: duy trì 200mg/ngày. |
Phối hợp không có Valproat | 0,6 mg/ kg/ 2 lần/ ngày | 1,2 mg/ kg/2 lần/ ngày | 5 - 15 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Tăng liều tối đa 1,2 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần Tối đa: 400 mg/ ngày |
Phối hợp không có Valproat và chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigine | 0,3 mg/ kg/ ngày (1 - 2 lần/ ngày) | 0,6 mg/ kg/ ngày (1 - 2 lần/ ngày) | 1 - 10 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Tăng liều tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần Tối đa là 200 mg/ ngày |
3.1.1.3 Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người trưởng trưởng thành
Tuần 1+ 2 | Tuần 3+4 | Liều duy trì thông thường | |
Đơn trị | 25 mg/ ngày (1 lần/ ngày) | 50 mg/ ngày (1 lần/ ngày) | 100 - 200 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày). Tăng tối đa 50 - 100 mg trong mỗi 1 - 2 tuần. Tối đa 500 mg/ ngày. |
Điều trị phối hợp với Valproat | 12,5 mg/ ngày (25 mg mỗi 2 ngày) | 25 mg/ ngày (1 lần/ ngày) | 100 - 200 mg/ ngày (chia 2 lần/ ngày) Tăng không quá 25 - 50 mg mỗi 1 - 2 tuần. |
Điều trị phối hợp không có Valproat nhưng có các chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigine: | 50 mg/1lần /ngày | 100 mg/ ngày ( chia 2 lần/ ngày) | 200 - 400mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Không tăng quá 100 mg mỗi 1 - 2 tuần. Tối đa 700 mg/ ngày |
Điều trị phối hợp không có Valproat và chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigin | 50 mg/ 1 lần/ ngày | 100 mg/ ngày (chia 2 lần/ ngày) | 100 - 200 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Tăng tối đa 50 - 100 mg mỗi 1 - 2 tuần. |
Trong điều trị phối hợp với chất không rõ có tương tác dược động với Lamotrigine: Điều chỉnh tương tự phác đồ điều trị phối hợp khi có Valproat |
3.1.2 Điều trị rối loạn lưỡng cực
3.1.2.1 Bệnh nhân > 18 tuổi: Phối hợp trong thuốc khác
Tuần 1-2 | Tuần 3-4 | Tuần 5 | Duy trì (Tuần 6) |
Đơn trị. Không có Valproat, chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine trong điều trị phối hợp | |||
Ngày uống 1 lần 25mg | Mỗi ngày 50mg. Chia ngày 1-2 lần. | Mỗi ngày 100mg. Chia ngày 1-2 lần | Dùng 200mg/ngày |
Dùng với Valproat | |||
12,5mg/ ngày (25mg cách ngày) | 25mg/1 lần/1 ngày | Mỗi ngày 50mg, chia 1-2 lần/ngày | 100mg-200mg tùy đáp ứng cho mỗi ngày. |
Phối hợp khi không không có Valproat và có chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine | |||
50mg/1 lần/ngày | Mỗi ngày 100mg chia làm 2 lần/ngày | Mỗi ngày 200mg chia làm 2 lần/ngày | Mỗi ngày 300mg, Tuần 7 có thể dùng 400mg |
Phối hợp với thuốc không rõ sự tương tác động học với Lamotrigine: dựa trên liều phối hợp Valproat |
3.1.2.2 Nhóm bệnh từ 18 khi ngừng dùng với các loại thuốc khác
Liều duy trì đang dùng | Tuần 1 đến sau khi bắt đầu ngừng thuốc khác | Tuần 2 | Tuần 3 |
Dừng sử dụng Valproat | |||
100mg/ ngày | 200mg/ngày | 200mg/ngày, chia làm 2 lần | 200mg/ngày, chia làm 2 lần |
200mg/ngày | 300mg/ngày | 400mg/ngày | 400mg/ngày |
Dừng dùng chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine | |||
Uống 1 lần/ngày 400mg | Uống 400mg/1 lần/ngày | Ngày uống 1 lần 300mg | 1 lần 200mg/ngày |
300mg uống 1 lần/ngày | Uống 300mg /1 lần/ngày | Uống 225mg, 1 lần/ngày | 1 lần 150mg/ngày |
200mg uống 1 lần/ngày | Uống 200mg/ 1 lần/ngày | Uống 150mg/1 lần/ngày | 1 lần 100mg/ngày |
Ngưng dùng thuốc không cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine: Mỗi ngày 200mg, chia 2 lần | |||
Các chất chưa rõ sự tương tác động học với Lamotrigine: dựa trên đáp ứng trên lâm sàng |
Có thể tăng liều lên 400mg/ ngày nếu cần thiết.
3.1.2.3 Cho người trên 18 tuổi đang dùng Lamotrigine và sau khi dùng thêm thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực khác:
Duy trì hiện tại | Tuần 1-sau khi bắt đầu thêm thuốc khác | Tuần 2 | Tuần 3 |
Dùng thêm Valproat | |||
Uống mỗi ngày 200mg | Uống 100mg/ngày | Uống 100mg/ngày | |
Uống mỗi ngày 300mg | Uống 150mg/ngày | Uống 150mg/ngày | |
Uống mỗi ngày 400mg | Uống 200mg/ngày | Uống 200mg/ngày | |
Dùng thêm chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine | |||
Uống 200mg/ lần/ ngày | 1 lần 200mg/ngày | Ngày uống 1 lần 300mg/lần ngày/ngày | |
Uống 1 lần 400mg/ngày | Uống 150mg/lần/ngày | 1 lần 150mg/ngày | |
Ngày uống 1 lần 225mg/lần/ngày | Uống 1 lần 300mg/ngày | Uống 100mg/lần/ngày | |
1 lần 100mg/ngày | Ngày uống 1 lần 150mg/lần/ngày | Uống 1 lần 200mg/ngày | |
Dùng thêm thuốc không cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine: 200mg/ngày | |||
Dùng liều dựa trên phối hợp Valproat đối với các thuốc không rõ sự tương tác động học với Lamotrigine |
3.1.2.4 Một số trường hợp hợp đặc biệt
Phụ nữ dùng thuốc tránh thai | Tăng liều Lamotrigine lên gấp 2 lần |
Bắt đầu sử dụng thuốc tránh thai hormon ở bệnh nhân đang sử dụng ổn định Lamotrigine và không sử dụng chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigine | Tăng liều Lamotrigine 50 - 100mg/ tuần theo đáp ứng lâm sàng |
Nhóm bệnh trên 65 tuổi | Không cần hiệu chỉnh liều. |
Suy thận | Thận trọng trong khi dùng. Liều khởi đầu nên được tham khảo ở bệnh nhân suy thận giai đoạn đoạn cuối ở loại thuốc người bệnh đang dùng; Giảm liều duy trì có thể có hiệu quả ở bệnh nhân giảm chức năng thận nặng. |
Suy gan | Khoảng tăng liều, liều duy trì nên điều chỉnh dựa trên đáp ứng ở trên lâm sàng. |
Sử dụng với Atazanavir/ Ritonavir, Lopinavir/ Ritonavir: | Không cần hiệu chỉnh liều |
3.2 Cách dùng thuốc Kauskas-200 hiệu quả
- Uống thuốc theo chỉ dẫn.
- Uống với nước lọc.
- Trẻ dưới 18 tuổi không khuyến cáo sử dụng loại thuốc này.
- Cân nhắc sử dụng thuốc tránh thai không có tuần nghỉ ở nhóm phụ nữ đang dùng các loại thuốc tránh thai.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thay thế thuốc chống động kinh cảm ứng men bằng thuốc điều trị Lamotor-50.
5 Tác dụng phụ
Rất hay gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Nhức đầu.Phát ban da | Tâm thần: Hung hăng, khó chịu. Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run,.... Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng. Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp. | Mất điều hòa, nhìn đôi, nhìn mờ | Viêm não vô khuẩn. Rung giật nhãn cầu. Viêm kết mạc.Hội chứng Stevens-Johnson | Bất thường huyết học, hội chứng quá mẫn, lú lẫn, ảo giác, các bệnh về gan như: suy gan và rối loạn chức năng gan, phản ứng giống lupus. | Ác mộng, sưng hạch bạch huyết |
Bên cạnh đó thuốc còn có các tác dụng phụ khác, do vậy khi sử dụng cần hết sức chú ý và đem bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ thăm khám và chữa trị kịp thời khi có các dấu hiệu trở nặng.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Valproat (Valproat) | Làm cho quá trình Glucuronic hóa của Lamotrigine bị ức chế |
Phenytoin, Rifampicin, Primidon Carbamazepine | Gây cảm ứng và tăng quá trình Glucuronic hóa |
Olanzapine, Lithium,,… Levetiracetam,Oxcarbazepien | Quá trình Glucuronic hóa không bị ức chế hay cảm ứng nhiều. Có thể có giảm nồng độ Lamotrigine khi dùng Oxcarbazepine |
Toprimat | Làm tăng nồng độ Toprimat lên 15% |
Rifampicin | Thời gian bán thải của Lamotrigine bị giảm đi |
Lopinavir/Ritonavir | Nồng độ huyết tương Lamotrigine còn một nửa |
Dùng Cabamazepin sau khi dùng Lamtrigine | Đã có ghi nhận về các triệu chứng trên thần kinh như: Nhìn đôi, nhìn mờ, buồn nôn, chóng mặt... |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
7.1.1 Ban da
Trong 8 tuần đầu sử dụng thuốc, đã có ghi nhận về tình trạng ban da nghiêm trọng, đa số ở mức độ nhẹ có thể tự khỏi, tuy nhiên vẫn có các trường hợp đe doạ tính mạng như hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng quá mẫn. Khi mắc những triệu chứng đe dọa trên cần ngưng sử dụng thuốc và cho bệnh nhân nhập viện ngay lập tức.
Không sử dụng lại Lamotrigine ở nhóm bệnh đã ngưng thuốc do viêm não vô khuẩn do Lamotrigine gây ra.
7.1.2 Làm xấu đi tình trạng lâm sàng và nguy cơ tự tử
Không loại trừ có suy nghĩ tự tử khi bệnh nhân sử dụng Lamotrigine nhưng cơ chế chưa được biết rõ. Vì vậy cần kiểm soát ý nghĩ và thăm khám tâm lý khi có dấu hiệu có ý nghĩ về tự tử.
Làm nặng thêm tình trạng trầm cảm. Do vậy cân nhắc thay đổi phác đồ điều trị và có thể ngưng thuốc khi các tình trạng này có dấu hiệu nặng lên.
7.1.3 Thuốc tránh thai hormon
Tác động của nhóm nhóm thuốc này trên hiệu quả của Lamotrigine: Chưa có nghiên cứu trên thực tế.
Tác động của Lamotrigine trên nhóm thuốc này: Cần báo cáo các vấn đề như rong king và các thay đổi về kinh nguyệt cho bác sĩ.
7.1.4 Dihydrofolat reductase
Nếu điều trị trong thời gian lâu có thể ảnh hưởng đến quá trình Folat do Lamotrigine ức chế nhẹ Dihydrofolic acid reductase.
7.1.5 Suy thận
Thận trọng khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân bị suy thận.
7.1.6 Trẻ em
Chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc ảnh hưởng đến sự phát triển và nhận thức, tinh thần của trẻ em.
7.1.7 Động kinh
Ngưng thuốc có thể gây các phản ứng ngược.
Trên lâm sàng đã có ghi nhận về hiện tượng co giật nghiêm trọng. Tần suất có thể ngày càng tăng lên.Nên đánh giá lại lợi ích của việc kiểm soát co giật.
7.1.8 Rối loạn lưỡng cực
Trẻ em dưới 18 tuổi: Điều trị trầm cảm làm tăng nguy cơ và ý nghĩ tự tử ở nhóm đối tượng này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ở phụ nữ đang điều trị động kinh, sử dụng thuốc đơn trị liệu, không nên ngưng thuốc đột ngột do có khả năng bị phản ứng ngược gây ảnh hưởng nghiêm trọng.
Phụ nữ có thai: Cần dùng liều thấp nhất có thể. Chú ý theo dõi nồng độ và tác dụng phụ của Lamotrigine trước, trong và sau thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Lamotrigine có khả năng qua được sữa mẹ, nguy cơ gây ra ảnh hưởng đến ở trẻ. Khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng.
7.3 Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có ghi nhận về hiện tượng bệnh nhân bị chóng mặt hay nhìn đôi khi sử dụng thuốc. Vì vậy khi sử dụng cần tham khảo thật kỹ hướng dẫn của Bác sĩ.
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện | Điều trị | |
Quá liều | Thất điều. Cử động mắt kiểm soát. Động kinh cơn lớn. Hôn mê | Điều trị hỗ trợ. Sử dụng than hoạt. |
7.5 Bảo quản
Ở nơi khô ráo, để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc KAUSKAS-200 tạm thời hết hàng, bạn vui lòng tham khảo các sản phẩm khác cùng hàm lượng/ công dụng khác tại nhà thuốc như:
- Thuốc Limogil 25 sản xuất tại Việt Nam của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, sản xuất ở dạng bào chế 25mg.Với giá sản phẩm trong mức 120.000 hộp 3 vỉ x 10 viên, có ưu điểm về mặt kinh tế hơn so với các loại khác có cùng hoạt chất tương đương.
- Thuốc Lamotrigin SPM 50 là một sản phẩm của Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên giá trong khoảng dao động 350 000, tuy nhiên giá có cao hơn so với các sản phẩm tương tự cùng hoạt chất và quy các đóng gói. Nhưng được sản xuất trong nước nên dễ dàng tìm mua trên toàn quốc khi có chỉ định.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30343-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Kauskas-200 giá bao nhiêu?
Thuốc Kauskas-200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Kauskas-200 mua ở đâu?
Thuốc Kauskas-200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kauskas-200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sản phẩm Kauskas-200 được sản xuất trong nước, dạng bào chế viên nén giúp cho người bệnh sử dụng dễ dàng mà không cần trợ giúp từ cán bộ y tế.
- Lamotrigine chỉ định là liệu pháp bổ trợ cho: Động kinh cục bộ, động kinh toàn thể do hội chứng Lennox-Gastaut đối với bệnh nhân ≥2 tuổi [2].
- Các cơ quan đăng ký đã liên tục chứng minh Lamotrigine là một trong những loại thuốc an toàn nhất cho thai nhi đang phát triển, cả về dị tật thai nhi và phát triển nhận thức sau sinh.[3].
13 Nhược điểm
- Giá mặt hàng này trong khoảng gần 400.000 1 hộp, dường như hơi cao so với thị trường thuốc tại Việt Nam.
- Thuốc có nhiều hạn chế đối với phụ nữ có thai và cho con bú, do vậy cần sử dụng thật cẩn thận tránh những những biến chứng xấu nhất có thể xảy ra.
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ trầm cảm và ý định tự tử ở bệnh nhân khi sử dụng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của thuốc do Nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDFtại đây
- ^ Các chuyên gia tại Pubchem. Lamotrigine, Pubchem. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
- ^ James Layne Moore, Puja Aggarwal(Ngày đăng: Năm 2012). Lamotrigine use in pregnancy,Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023