1 / 11
thuoc kauskas 200 1 1 J3387

kauskas 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

360.000
Đã bán: 50 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýDavipharm - Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-30343-18
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLamotrigine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat267
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Trần Biên soạn: Dược sĩ Tú Trần
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 356 lần

Thuốc KAUSKAS-200 được chỉ định để điều trị động kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc KAUSKAS-200 

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên nén chứa:

     Hoạt chất:...........................Lamotrigine 200mg.

     Tá dược: ………………… vừa đủ 1 viên nén.

Dạng bào chế: Viên nén 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kauskas-200 

2.1 Tác dụng của thuốc Kauskas-200

Thuốc Kauskas-200 là loại thuốc chống co giật, dùng để điều trị chứng động kinh và các chứng rối loạn lưỡng cực.

2.1.1 Dược lực học

Lamotrigin ức chế sự dẫn truyền của nơron, ức chế sự giải phóng Glutamat ( đây là chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quyết định trong khởi phát cơn động kinh) thông qua cơ chế chẹn kênh Natri

Cơ chế tác dụng đến nay vẫn chưa được biết rõ.

2.1.2 Dược động học

Hấp thuNhanh, hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2,5 giờ và bị ảnh hưởng bởi thức ăn, và thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu.
Phân bốGắn kết khoảng 55% với protein huyết tương. Khi ở dạng tự do thì rất hiếm gây ra độc tính. Thể tích phân bố 0.92 - 1,22L/ kg.

Chuyển hóa

UDP-glucuronyl transferase là enzym đóng vai trò chuyển hóa. Lamotrigin cảm ứng chuyển hóa của chính nó đến một mức độ thì mức độ chuyển hóa sẽ  phụ thuộc vào liều. Tác động của Lamotrigine đến dược động của thuốc khác là chưa có nghiên cứu. Tương tác giữa Lamotrigine và các thuốc chuyển hóa qua enzym cytochrom P450 là gần như chưa có ghi nhận.

Thải trừNgười bình thường độ thanh thải là 30 mL/ phút, không bị bị ảnh hưởng bởi liều dùng. Bài xuất dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp. Dạng không chuyển hóa dưới đào thải dưới 10%. Qua phân khoảng 2%. Thời gian bán thải khoảng 33 giờ (từ 14 giờ đến 103 giờ) và bị ảnh hưởng nhiều bởi các thuốc dùng chung.

2.2 Chỉ định thuốc Kauskas-200

2.2.1 Đối tượng trẻ em trên 13 tuổi và người lớn trong điều trị động kinh.

Trong cơn động kinh cục bộ, toàn thể như: co cứng co giật…. : Được chỉ định dùng phối hợp hoặc dùng đơn trị liệu ở nhóm bệnh này.

Ở cơn động kinh có liên quan đến hội chứng Lennox Gastaut: Được sử dụng phối hợp nhưng có thể dùng như thuốc chống động kinh ban đầu.

2.2.2 Điều trị bệnh ở trẻ em từ 2 - 12 tuổi

Phối hợp điều trị các triệu chứng: Co giật, co cứng, co giật do hội chứng Lennox Gastaut.

Trong cơn động kinh cơn vắng ý thức.

2.2.3 Điều trị rối loạn lưỡng cực ở người lớn trên 18 tuổi.

Dự phòng trầm cảm ở nhóm bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.

Trong cấp tính giai đoạn hưng phấn, trầm cảm: Không được chỉ định sử dụng ở các loại này. 

.[1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Liều dùng - Cách dùng Lamotor 25mg Torr

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kauskas-200  

3.1 Liều dùng thuốc Kauskas-200

3.1.1 Đối với điều trị động kinh

3.1.1.1 Trẻ em dưới 2 tuổi

Dữ liệu về về độ an toàn của của thuốc đối với nhóm này còn hạn chế, do vậy không nên sử dụng dụng thuốc ở nhóm đối tượng này.

3.1.1.2 Nhóm trẻ em từ 2-12 tuổi:
 Tuần 1+ 2

Tuần 3 + 4

Liều dùng duy trì
Đơn trị

Sử dụng 

0,3 mg/ kg/ ngày

(1 - 2 lần/ ngày)

0,6 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày)

1 - 15 mg/ ngày (chia làm 1 - 2 lần/ ngày) Tăng tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần.

Duy trì 200 mg/ ngày là tối đa

Phối hợp với Valproat0,15 mg/ kg/ 1 lần/ngày0,3 mg/ kg/1 lần/ ngày

1 - 5 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày). Tăng tối đa  0,3 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2

tuần

Tối đa: duy trì 200mg/ngày.

Phối hợp không có Valproat0,6 mg/ kg/ 2 lần/ ngày1,2 mg/ kg/2 lần/ ngày

5 - 15 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) 

Tăng liều tối đa 1,2 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần 

Tối đa: 400 mg/ ngày

Phối hợp không có Valproat và chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigine

0,3 mg/ kg/ ngày 

(1 - 2 lần/ ngày)

0,6 mg/ kg/ ngày 

(1 - 2 lần/ ngày)

1 - 10 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) 

Tăng liều tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 

tuần 

Tối đa là 200 mg/ ngày

 

3.1.1.3 Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người trưởng trưởng thành
 Tuần 1+ 2Tuần 3+4Liều duy trì thông thường

Đơn trị

25 mg/ ngày (1 lần/ ngày)50 mg/ ngày (1 lần/ ngày)100 - 200 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày). Tăng tối đa 50 - 100 mg trong mỗi 1 - 2 tuần. Tối đa 500 mg/ ngày.
Điều trị phối hợp với Valproat12,5 mg/ ngày (25 mg mỗi 2 ngày)

25 mg/ ngày

(1 lần/ ngày)

100 - 200 mg/ ngày (chia 2 lần/ ngày)

Tăng không quá 25 - 50 mg mỗi 1 - 2 tuần.

Điều trị phối hợp không có Valproat nhưng có các chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigine:

50 mg/1lần /ngày

100 mg/ ngày 

( chia 2 lần/ ngày) 

200 - 400mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) 

Không tăng quá

100 mg mỗi 1 - 2 tuần. 

Tối đa 700 mg/ ngày

Điều trị phối hợp không có Valproat và chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa 

Lamotrigin 

50 mg/ 1 lần/ ngày

100 mg/ ngày 

(chia 2 lần/ ngày)

100 - 200 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) 

Tăng tối đa 50 - 100 mg mỗi 1 - 2 tuần.

Trong điều trị phối hợp với chất không rõ có tương tác dược động với Lamotrigine: Điều chỉnh tương tự phác đồ điều trị phối hợp khi có Valproat

 

3.1.2 Điều trị rối loạn lưỡng cực

3.1.2.1 Bệnh nhân > 18 tuổi: Phối hợp trong thuốc khác
Tuần 1-2Tuần 3-4Tuần 5Duy trì (Tuần 6)
Đơn trị. Không có Valproat, chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine trong điều trị phối hợp
Ngày uống 1 lần 25mgMỗi ngày 50mg. Chia ngày 1-2 lần.Mỗi ngày 100mg. Chia ngày 1-2 lầnDùng 200mg/ngày
Dùng với Valproat
12,5mg/ ngày (25mg cách ngày)25mg/1 lần/1 ngàyMỗi ngày 50mg, chia 1-2 lần/ngày100mg-200mg tùy đáp ứng cho mỗi ngày.
Phối hợp khi không không có Valproat và có chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine
50mg/1 lần/ngày

Mỗi ngày 100mg

chia làm 2 lần/ngày

Mỗi ngày 200mg chia làm 2 lần/ngàyMỗi ngày 300mg, Tuần 7 có thể dùng 400mg
Phối hợp với thuốc không rõ sự tương tác động học với Lamotrigine: dựa trên liều phối hợp Valproat
3.1.2.2 Nhóm bệnh  từ 18 khi ngừng dùng với các loại thuốc khác
Liều duy trì đang dùngTuần 1 đến sau khi bắt đầu ngừng thuốc khácTuần 2Tuần 3
Dừng sử dụng Valproat
100mg/ ngày 200mg/ngày200mg/ngày, chia làm 2 lần200mg/ngày, chia làm 2 lần
200mg/ngày300mg/ngày400mg/ngày400mg/ngày
Dừng dùng chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine
Uống 1 lần/ngày 400mgUống 400mg/1 lần/ngàyNgày uống 1 lần 300mg1 lần 200mg/ngày
300mg uống 1 lần/ngàyUống 300mg /1 lần/ngàyUống 225mg, 1 lần/ngày1 lần 150mg/ngày
200mg uống 1 lần/ngàyUống 200mg/ 1 lần/ngàyUống 150mg/1 lần/ngày1 lần 100mg/ngày
Ngưng dùng thuốc không cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine: Mỗi ngày 200mg, chia 2 lần
Các chất chưa rõ sự tương tác động học với Lamotrigine: dựa trên đáp ứng trên lâm sàng

Có thể tăng liều lên 400mg/ ngày nếu cần thiết.

3.1.2.3 Cho người trên 18 tuổi đang dùng Lamotrigine và sau khi dùng thêm thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực khác:
Duy trì hiện tạiTuần 1-sau khi bắt đầu thêm thuốc khácTuần 2Tuần 3
Dùng thêm Valproat
Uống mỗi ngày 200mgUống 100mg/ngàyUống 100mg/ngày
Uống mỗi ngày 300mgUống 150mg/ngàyUống 150mg/ngày
Uống mỗi ngày 400mgUống 200mg/ngàyUống 200mg/ngày
Dùng thêm chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine
Uống 200mg/ lần/ ngày1 lần 200mg/ngàyNgày uống 1 lần 300mg/lần ngày/ngày
Uống 1 lần 400mg/ngàyUống 150mg/lần/ngày1 lần 150mg/ngày
Ngày uống 1 lần 225mg/lần/ngàyUống 1 lần 300mg/ngàyUống 100mg/lần/ngày
1 lần 100mg/ngày

Ngày uống 1 lần 150mg/lần/ngày

Uống 1 lần 200mg/ngày
Dùng thêm thuốc không cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine: 200mg/ngày

Dùng liều dựa trên phối hợp Valproat đối với các thuốc không rõ sự tương tác động học với Lamotrigine

3.1.2.4 Một số trường hợp hợp đặc biệt
Phụ nữ dùng thuốc tránh thaiTăng liều Lamotrigine lên gấp 2 lần

Bắt đầu sử dụng thuốc tránh thai hormon ở bệnh nhân đang sử dụng ổn định Lamotrigine và không sử dụng chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigine

Tăng liều Lamotrigine 50 - 100mg/ tuần theo đáp ứng lâm sàng

Nhóm bệnh trên 65 tuổi

Không cần hiệu chỉnh liều. 

Suy thận

Thận trọng trong khi dùng. Liều khởi đầu nên được tham khảo ở bệnh nhân suy thận giai đoạn đoạn cuối ở loại thuốc người bệnh đang dùng; Giảm liều duy trì có thể có hiệu quả ở bệnh nhân giảm chức năng thận nặng. 

Suy gan

Khoảng tăng liều, liều duy trì nên điều chỉnh dựa trên đáp ứng ở trên lâm sàng.

Sử dụng với Atazanavir/ Ritonavir, Lopinavir/ Ritonavir:

Không cần hiệu chỉnh liều

3.2 Cách dùng thuốc Kauskas-200 hiệu quả

  • Uống thuốc theo chỉ dẫn.
  • Uống với nước lọc.
  • Trẻ dưới 18 tuổi không khuyến cáo sử dụng loại thuốc này.
  • Cân nhắc sử dụng thuốc tránh thai không có tuần nghỉ ở nhóm phụ nữ đang dùng các loại thuốc tránh thai.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thay thế thuốc chống động kinh cảm ứng men bằng thuốc điều trị Lamotor-50. 

5 Tác dụng phụ

Rất hay gặpThường gặpÍt gặp 

Hiếm gặp

Rất hiếm gặpChưa rõ tần suất
Nhức đầu.Phát ban da

Tâm thần: Hung hăng, khó chịu. 

Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run,.... 

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng. 

Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp. 

Mất điều hòa, nhìn đôi, nhìn mờViêm não vô khuẩn. Rung giật nhãn cầu. Viêm kết mạc.Hội chứng Stevens-JohnsonBất thường huyết học, hội chứng quá mẫn, lú lẫn, ảo giác, các bệnh về gan như: suy gan và rối loạn chức năng gan, phản ứng giống lupus.Ác mộng, sưng hạch bạch huyết

Bên cạnh đó thuốc còn có các tác dụng phụ khác, do vậy khi sử dụng cần hết sức chú ý và đem bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ thăm khám và chữa trị kịp thời khi có các dấu hiệu trở nặng.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Valproat (Valproat)Làm cho quá trình Glucuronic hóa của Lamotrigine bị ức chế

Phenytoin, Rifampicin, Primidon

Carbamazepine

Gây cảm ứng và tăng quá trình Glucuronic hóa 

Olanzapine, Lithium,,…

Levetiracetam, 

Oxcarbazepien

Quá trình Glucuronic hóa không bị ức chế hay cảm ứng nhiều. Có thể có giảm nồng độ Lamotrigine khi dùng Oxcarbazepine
ToprimatLàm tăng nồng độ Toprimat lên 15%
RifampicinThời gian bán thải của Lamotrigine bị giảm đi
Lopinavir/RitonavirNồng độ huyết tương Lamotrigine còn một nửa
Dùng Cabamazepin sau khi dùng LamtrigineĐã có ghi nhận về các triệu chứng trên thần kinh như: Nhìn đôi, nhìn mờ, buồn nôn, chóng mặt...

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

7.1.1 Ban da

Trong 8 tuần đầu sử dụng thuốc, đã có ghi nhận về tình trạng ban da nghiêm trọng, đa số ở mức độ nhẹ có thể tự khỏi, tuy nhiên vẫn có các trường hợp đe doạ tính mạng như hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng quá mẫn. Khi mắc những triệu chứng đe dọa trên cần ngưng sử dụng thuốc và cho bệnh nhân nhập viện ngay lập tức.

Không sử dụng lại Lamotrigine ở nhóm bệnh đã ngưng thuốc do viêm não vô khuẩn do Lamotrigine gây ra.

7.1.2 Làm xấu đi tình trạng lâm sàng và nguy cơ tự tử

Không loại trừ có suy nghĩ tự tử khi bệnh nhân sử dụng Lamotrigine nhưng cơ chế chưa được biết rõ. Vì vậy cần kiểm soát ý nghĩ và thăm khám tâm lý khi có dấu hiệu có ý nghĩ về tự tử.

Làm nặng thêm tình trạng trầm cảm. Do vậy cân nhắc thay đổi phác đồ điều trị và có thể ngưng thuốc khi các tình trạng này có dấu hiệu nặng lên.

7.1.3 Thuốc tránh thai hormon

Tác động của nhóm nhóm thuốc này trên hiệu quả của Lamotrigine: Chưa có nghiên cứu trên thực tế.

Tác động của Lamotrigine trên nhóm thuốc này: Cần báo cáo các vấn đề như rong king và các thay đổi về kinh nguyệt cho bác sĩ. 

7.1.4 Dihydrofolat reductase

Nếu điều trị trong thời gian lâu có thể ảnh hưởng đến quá trình Folat do Lamotrigine ức chế nhẹ Dihydrofolic acid reductase.

7.1.5 Suy thận

Thận trọng khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân bị suy thận.

7.1.6 Trẻ em 

Chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc ảnh hưởng đến sự phát triển và nhận thức, tinh thần của trẻ em.

7.1.7 Động kinh

Ngưng thuốc có thể gây các phản ứng ngược.

Trên lâm sàng đã có ghi nhận về hiện tượng co giật nghiêm trọng. Tần suất có thể ngày càng tăng lên.Nên đánh giá lại lợi ích của việc kiểm soát co giật.

7.1.8 Rối loạn lưỡng cực

Trẻ em dưới 18 tuổi: Điều trị trầm cảm làm tăng nguy cơ và ý nghĩ tự tử ở nhóm đối tượng này.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Ở phụ nữ đang điều trị động kinh, sử dụng thuốc đơn trị liệu, không nên ngưng thuốc đột ngột do có khả năng bị phản ứng ngược gây ảnh hưởng nghiêm trọng.

Phụ nữ có thai: Cần dùng liều thấp nhất có thể. Chú ý theo dõi nồng độ và tác dụng phụ của Lamotrigine trước, trong và sau thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Lamotrigine có khả năng qua được sữa mẹ, nguy cơ gây ra ảnh hưởng đến ở trẻ. Khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng.

7.3 Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có ghi nhận về hiện tượng bệnh nhân bị chóng mặt hay nhìn đôi khi sử dụng thuốc. Vì vậy khi sử dụng cần tham khảo thật kỹ hướng dẫn của Bác sĩ.

7.4 Xử trí khi quá liều

 Biểu hiện

Điều trị

Quá liềuThất điều. Cử động mắt kiểm soát. Động kinh cơn lớn. Hôn mêĐiều trị hỗ trợ. Sử dụng than hoạt.

7.5 Bảo quản

Ở nơi khô ráo, để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc KAUSKAS-200 tạm thời hết hàng, bạn vui lòng tham khảo các sản phẩm khác cùng hàm lượng/ công dụng khác tại nhà thuốc như:

  •  Thuốc Limogil 25 sản xuất tại Việt Nam của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, sản xuất ở dạng bào chế 25mg.Với giá sản phẩm trong mức 120.000 hộp 3 vỉ x 10 viên, có ưu điểm về mặt kinh tế hơn so với các loại khác có cùng hoạt chất tương đương.
  • Thuốc Lamotrigin SPM 50  là một sản phẩm của Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên giá trong khoảng dao động 350 000, tuy nhiên giá có cao hơn so với các sản phẩm tương tự cùng hoạt chất và quy các đóng gói. Nhưng được sản xuất trong nước nên dễ dàng tìm mua trên toàn quốc khi có chỉ định.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30343-18

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Thuốc Kauskas-200 giá bao nhiêu?

Thuốc Kauskas-200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Kauskas-200 mua ở đâu?

Thuốc Kauskas-200  mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kauskas-200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Sản phẩm Kauskas-200 được sản xuất trong nước, dạng bào chế viên nén giúp cho người bệnh sử dụng dễ dàng mà không cần trợ giúp từ cán bộ y tế.
  • Lamotrigine chỉ định là liệu pháp bổ trợ cho: Động kinh cục bộ, động kinh toàn thể do hội chứng Lennox-Gastaut đối với bệnh nhân ≥2 tuổi [2].
  • Các cơ quan đăng ký đã liên tục chứng minh Lamotrigine là một trong những loại thuốc an toàn nhất cho thai nhi đang phát triển, cả về dị tật thai nhi và phát triển nhận thức sau sinh.[3].

13 Nhược điểm

  • Giá mặt hàng này trong khoảng gần 400.000 1 hộp, dường như hơi cao so với thị trường thuốc tại Việt Nam.
  • Thuốc có nhiều hạn chế đối với phụ nữ có thai và cho con bú, do vậy cần sử dụng thật cẩn thận tránh những những biến chứng xấu nhất có thể xảy ra.
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ trầm cảm và ý định tự tử ở bệnh nhân khi sử dụng.

Tổng 11 hình ảnh

thuoc kauskas 200 1 1 J3387
thuoc kauskas 200 1 1 J3387
thuoc kauskas 200 10 C1065
thuoc kauskas 200 10 C1065
thuoc kauskas 200 9 M5781
thuoc kauskas 200 9 M5781
thuoc kauskas 200 1 D1030
thuoc kauskas 200 1 D1030
thuoc kauskas 200 2 D1164
thuoc kauskas 200 2 D1164
thuoc kauskas 200 3 I3480
thuoc kauskas 200 3 I3480
thuoc kauskas 200 4 J4404
thuoc kauskas 200 4 J4404
thuoc kauskas 200 5 U8185
thuoc kauskas 200 5 U8185
thuoc kauskas 200 6 E1745
thuoc kauskas 200 6 E1745
thuoc kauskas 200 7 B0778
thuoc kauskas 200 7 B0778
thuoc kauskas 200 8 V8460
thuoc kauskas 200 8 V8460

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng của thuốc do Nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDFtại đây
  2. ^ Các chuyên gia tại Pubchem. Lamotrigine, Pubchem. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
  3. ^ James Layne Moore, Puja Aggarwal(Ngày đăng: Năm 2012). Lamotrigine use in pregnancy,Pubmed. Truy cập ngày 25  tháng 8 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đặt onl thì làm như nào vậy bạn?

    Bởi: Phạm Thái vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, bạn vui long để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ hướng dẫn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Nhàn vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Sản phẩm này còn ko?

    Bởi: Lun lin vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • sản phẩm còn bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Trần vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
kauskas 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • kauskas 200
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm ổn ok

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633