Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
360.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Davipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Davipharm - Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-30343-18 |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lamotrigine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at267 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc KAUSKAS-200 được chỉ định để điều trị động kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc KAUSKAS-200
Thành phần: Trong mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất:...........................Lamotrigine 200mg.
Tá dược: ………………… vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén
Thuốc Kauskas-200 là loại thuốc chống co giật, dùng để điều trị chứng động kinh và các chứng rối loạn lưỡng cực.
Lamotrigin ức chế sự dẫn truyền của nơron, ức chế sự giải phóng Glutamat ( đây là chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quyết định trong khởi phát cơn động kinh) thông qua cơ chế chẹn kênh Natri
Cơ chế tác dụng đến nay vẫn chưa được biết rõ.
Hấp thu | Nhanh, hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2,5 giờ và bị ảnh hưởng bởi thức ăn, và thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu. |
Phân bố | Gắn kết khoảng 55% với protein huyết tương. Khi ở dạng tự do thì rất hiếm gây ra độc tính. Thể tích phân bố 0.92 - 1,22L/ kg. |
Chuyển hóa | UDP-glucuronyl transferase là enzym đóng vai trò chuyển hóa. Lamotrigin cảm ứng chuyển hóa của chính nó đến một mức độ thì mức độ chuyển hóa sẽ phụ thuộc vào liều. Tác động của Lamotrigine đến dược động của thuốc khác là chưa có nghiên cứu. Tương tác giữa Lamotrigine và các thuốc chuyển hóa qua enzym cytochrom P450 là gần như chưa có ghi nhận. |
Thải trừ | Người bình thường độ thanh thải là 30 mL/ phút, không bị bị ảnh hưởng bởi liều dùng. Bài xuất dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp. Dạng không chuyển hóa dưới đào thải dưới 10%. Qua phân khoảng 2%. Thời gian bán thải khoảng 33 giờ (từ 14 giờ đến 103 giờ) và bị ảnh hưởng nhiều bởi các thuốc dùng chung. |
Trong cơn động kinh cục bộ, toàn thể như: co cứng co giật…. : Được chỉ định dùng phối hợp hoặc dùng đơn trị liệu ở nhóm bệnh này.
Ở cơn động kinh có liên quan đến hội chứng Lennox Gastaut: Được sử dụng phối hợp nhưng có thể dùng như thuốc chống động kinh ban đầu.
Phối hợp điều trị các triệu chứng: Co giật, co cứng, co giật do hội chứng Lennox Gastaut.
Trong cơn động kinh cơn vắng ý thức.
Dự phòng trầm cảm ở nhóm bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Trong cấp tính giai đoạn hưng phấn, trầm cảm: Không được chỉ định sử dụng ở các loại này.
.[1].
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Liều dùng - Cách dùng Lamotor 25mg Torr
Dữ liệu về về độ an toàn của của thuốc đối với nhóm này còn hạn chế, do vậy không nên sử dụng dụng thuốc ở nhóm đối tượng này.
Tuần 1+ 2 | Tuần 3 + 4 | Liều dùng duy trì | |
Đơn trị | Sử dụng 0,3 mg/ kg/ ngày (1 - 2 lần/ ngày) | 0,6 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) | 1 - 15 mg/ ngày (chia làm 1 - 2 lần/ ngày) Tăng tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần. Duy trì 200 mg/ ngày là tối đa |
Phối hợp với Valproat | 0,15 mg/ kg/ 1 lần/ngày | 0,3 mg/ kg/1 lần/ ngày | 1 - 5 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày). Tăng tối đa 0,3 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần Tối đa: duy trì 200mg/ngày. |
Phối hợp không có Valproat | 0,6 mg/ kg/ 2 lần/ ngày | 1,2 mg/ kg/2 lần/ ngày | 5 - 15 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Tăng liều tối đa 1,2 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần Tối đa: 400 mg/ ngày |
Phối hợp không có Valproat và chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigine | 0,3 mg/ kg/ ngày (1 - 2 lần/ ngày) | 0,6 mg/ kg/ ngày (1 - 2 lần/ ngày) | 1 - 10 mg/ kg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Tăng liều tối đa 0,6 mg/ kg/ ngày mỗi 1 - 2 tuần Tối đa là 200 mg/ ngày |
Tuần 1+ 2 | Tuần 3+4 | Liều duy trì thông thường | |
Đơn trị | 25 mg/ ngày (1 lần/ ngày) | 50 mg/ ngày (1 lần/ ngày) | 100 - 200 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày). Tăng tối đa 50 - 100 mg trong mỗi 1 - 2 tuần. Tối đa 500 mg/ ngày. |
Điều trị phối hợp với Valproat | 12,5 mg/ ngày (25 mg mỗi 2 ngày) | 25 mg/ ngày (1 lần/ ngày) | 100 - 200 mg/ ngày (chia 2 lần/ ngày) Tăng không quá 25 - 50 mg mỗi 1 - 2 tuần. |
Điều trị phối hợp không có Valproat nhưng có các chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigine: | 50 mg/1lần /ngày | 100 mg/ ngày ( chia 2 lần/ ngày) | 200 - 400mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Không tăng quá 100 mg mỗi 1 - 2 tuần. Tối đa 700 mg/ ngày |
Điều trị phối hợp không có Valproat và chất cảm ứng quá trình Glucuronic hóa Lamotrigin | 50 mg/ 1 lần/ ngày | 100 mg/ ngày (chia 2 lần/ ngày) | 100 - 200 mg/ ngày (chia 1 - 2 lần/ ngày) Tăng tối đa 50 - 100 mg mỗi 1 - 2 tuần. |
Trong điều trị phối hợp với chất không rõ có tương tác dược động với Lamotrigine: Điều chỉnh tương tự phác đồ điều trị phối hợp khi có Valproat |
Tuần 1-2 | Tuần 3-4 | Tuần 5 | Duy trì (Tuần 6) |
Đơn trị. Không có Valproat, chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine trong điều trị phối hợp | |||
Ngày uống 1 lần 25mg | Mỗi ngày 50mg. Chia ngày 1-2 lần. | Mỗi ngày 100mg. Chia ngày 1-2 lần | Dùng 200mg/ngày |
Dùng với Valproat | |||
12,5mg/ ngày (25mg cách ngày) | 25mg/1 lần/1 ngày | Mỗi ngày 50mg, chia 1-2 lần/ngày | 100mg-200mg tùy đáp ứng cho mỗi ngày. |
Phối hợp khi không không có Valproat và có chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine | |||
50mg/1 lần/ngày | Mỗi ngày 100mg chia làm 2 lần/ngày | Mỗi ngày 200mg chia làm 2 lần/ngày | Mỗi ngày 300mg, Tuần 7 có thể dùng 400mg |
Phối hợp với thuốc không rõ sự tương tác động học với Lamotrigine: dựa trên liều phối hợp Valproat |
Liều duy trì đang dùng | Tuần 1 đến sau khi bắt đầu ngừng thuốc khác | Tuần 2 | Tuần 3 |
Dừng sử dụng Valproat | |||
100mg/ ngày | 200mg/ngày | 200mg/ngày, chia làm 2 lần | 200mg/ngày, chia làm 2 lần |
200mg/ngày | 300mg/ngày | 400mg/ngày | 400mg/ngày |
Dừng dùng chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine | |||
Uống 1 lần/ngày 400mg | Uống 400mg/1 lần/ngày | Ngày uống 1 lần 300mg | 1 lần 200mg/ngày |
300mg uống 1 lần/ngày | Uống 300mg /1 lần/ngày | Uống 225mg, 1 lần/ngày | 1 lần 150mg/ngày |
200mg uống 1 lần/ngày | Uống 200mg/ 1 lần/ngày | Uống 150mg/1 lần/ngày | 1 lần 100mg/ngày |
Ngưng dùng thuốc không cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine: Mỗi ngày 200mg, chia 2 lần | |||
Các chất chưa rõ sự tương tác động học với Lamotrigine: dựa trên đáp ứng trên lâm sàng |
Có thể tăng liều lên 400mg/ ngày nếu cần thiết.
Duy trì hiện tại | Tuần 1-sau khi bắt đầu thêm thuốc khác | Tuần 2 | Tuần 3 |
Dùng thêm Valproat | |||
Uống mỗi ngày 200mg | Uống 100mg/ngày | Uống 100mg/ngày | |
Uống mỗi ngày 300mg | Uống 150mg/ngày | Uống 150mg/ngày | |
Uống mỗi ngày 400mg | Uống 200mg/ngày | Uống 200mg/ngày | |
Dùng thêm chất cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine | |||
Uống 200mg/ lần/ ngày | 1 lần 200mg/ngày | Ngày uống 1 lần 300mg/lần ngày/ngày | |
Uống 1 lần 400mg/ngày | Uống 150mg/lần/ngày | 1 lần 150mg/ngày | |
Ngày uống 1 lần 225mg/lần/ngày | Uống 1 lần 300mg/ngày | Uống 100mg/lần/ngày | |
1 lần 100mg/ngày | Ngày uống 1 lần 150mg/lần/ngày | Uống 1 lần 200mg/ngày | |
Dùng thêm thuốc không cảm ứng, ức chế sự Glucuronic hóa Lamotrigine: 200mg/ngày | |||
Dùng liều dựa trên phối hợp Valproat đối với các thuốc không rõ sự tương tác động học với Lamotrigine |
Phụ nữ dùng thuốc tránh thai | Tăng liều Lamotrigine lên gấp 2 lần |
Bắt đầu sử dụng thuốc tránh thai hormon ở bệnh nhân đang sử dụng ổn định Lamotrigine và không sử dụng chất cảm ứng quá trình glucuronic hóa Lamotrigine | Tăng liều Lamotrigine 50 - 100mg/ tuần theo đáp ứng lâm sàng |
Nhóm bệnh trên 65 tuổi | Không cần hiệu chỉnh liều. |
Suy thận | Thận trọng trong khi dùng. Liều khởi đầu nên được tham khảo ở bệnh nhân suy thận giai đoạn đoạn cuối ở loại thuốc người bệnh đang dùng; Giảm liều duy trì có thể có hiệu quả ở bệnh nhân giảm chức năng thận nặng. |
Suy gan | Khoảng tăng liều, liều duy trì nên điều chỉnh dựa trên đáp ứng ở trên lâm sàng. |
Sử dụng với Atazanavir/ Ritonavir, Lopinavir/ Ritonavir: | Không cần hiệu chỉnh liều |
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thay thế thuốc chống động kinh cảm ứng men bằng thuốc điều trị Lamotor-50.
Rất hay gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Nhức đầu.Phát ban da | Tâm thần: Hung hăng, khó chịu. Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run,.... Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng. Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp. | Mất điều hòa, nhìn đôi, nhìn mờ | Viêm não vô khuẩn. Rung giật nhãn cầu. Viêm kết mạc.Hội chứng Stevens-Johnson | Bất thường huyết học, hội chứng quá mẫn, lú lẫn, ảo giác, các bệnh về gan như: suy gan và rối loạn chức năng gan, phản ứng giống lupus. | Ác mộng, sưng hạch bạch huyết |
Bên cạnh đó thuốc còn có các tác dụng phụ khác, do vậy khi sử dụng cần hết sức chú ý và đem bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ thăm khám và chữa trị kịp thời khi có các dấu hiệu trở nặng.
Thuốc | Tương tác |
Valproat (Valproat) | Làm cho quá trình Glucuronic hóa của Lamotrigine bị ức chế |
Phenytoin, Rifampicin, Primidon Carbamazepine | Gây cảm ứng và tăng quá trình Glucuronic hóa |
Olanzapine, Lithium,,… Levetiracetam,Oxcarbazepien | Quá trình Glucuronic hóa không bị ức chế hay cảm ứng nhiều. Có thể có giảm nồng độ Lamotrigine khi dùng Oxcarbazepine |
Toprimat | Làm tăng nồng độ Toprimat lên 15% |
Rifampicin | Thời gian bán thải của Lamotrigine bị giảm đi |
Lopinavir/Ritonavir | Nồng độ huyết tương Lamotrigine còn một nửa |
Dùng Cabamazepin sau khi dùng Lamtrigine | Đã có ghi nhận về các triệu chứng trên thần kinh như: Nhìn đôi, nhìn mờ, buồn nôn, chóng mặt... |
Trong 8 tuần đầu sử dụng thuốc, đã có ghi nhận về tình trạng ban da nghiêm trọng, đa số ở mức độ nhẹ có thể tự khỏi, tuy nhiên vẫn có các trường hợp đe doạ tính mạng như hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng quá mẫn. Khi mắc những triệu chứng đe dọa trên cần ngưng sử dụng thuốc và cho bệnh nhân nhập viện ngay lập tức.
Không sử dụng lại Lamotrigine ở nhóm bệnh đã ngưng thuốc do viêm não vô khuẩn do Lamotrigine gây ra.
Không loại trừ có suy nghĩ tự tử khi bệnh nhân sử dụng Lamotrigine nhưng cơ chế chưa được biết rõ. Vì vậy cần kiểm soát ý nghĩ và thăm khám tâm lý khi có dấu hiệu có ý nghĩ về tự tử.
Làm nặng thêm tình trạng trầm cảm. Do vậy cân nhắc thay đổi phác đồ điều trị và có thể ngưng thuốc khi các tình trạng này có dấu hiệu nặng lên.
Tác động của nhóm nhóm thuốc này trên hiệu quả của Lamotrigine: Chưa có nghiên cứu trên thực tế.
Tác động của Lamotrigine trên nhóm thuốc này: Cần báo cáo các vấn đề như rong king và các thay đổi về kinh nguyệt cho bác sĩ.
Nếu điều trị trong thời gian lâu có thể ảnh hưởng đến quá trình Folat do Lamotrigine ức chế nhẹ Dihydrofolic acid reductase.
Thận trọng khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân bị suy thận.
Chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc ảnh hưởng đến sự phát triển và nhận thức, tinh thần của trẻ em.
Ngưng thuốc có thể gây các phản ứng ngược.
Trên lâm sàng đã có ghi nhận về hiện tượng co giật nghiêm trọng. Tần suất có thể ngày càng tăng lên.Nên đánh giá lại lợi ích của việc kiểm soát co giật.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Điều trị trầm cảm làm tăng nguy cơ và ý nghĩ tự tử ở nhóm đối tượng này.
Ở phụ nữ đang điều trị động kinh, sử dụng thuốc đơn trị liệu, không nên ngưng thuốc đột ngột do có khả năng bị phản ứng ngược gây ảnh hưởng nghiêm trọng.
Phụ nữ có thai: Cần dùng liều thấp nhất có thể. Chú ý theo dõi nồng độ và tác dụng phụ của Lamotrigine trước, trong và sau thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Lamotrigine có khả năng qua được sữa mẹ, nguy cơ gây ra ảnh hưởng đến ở trẻ. Khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng.
Có ghi nhận về hiện tượng bệnh nhân bị chóng mặt hay nhìn đôi khi sử dụng thuốc. Vì vậy khi sử dụng cần tham khảo thật kỹ hướng dẫn của Bác sĩ.
Biểu hiện | Điều trị | |
Quá liều | Thất điều. Cử động mắt kiểm soát. Động kinh cơn lớn. Hôn mê | Điều trị hỗ trợ. Sử dụng than hoạt. |
Ở nơi khô ráo, để xa tầm tay trẻ em.
Trong trường hợp thuốc KAUSKAS-200 tạm thời hết hàng, bạn vui lòng tham khảo các sản phẩm khác cùng hàm lượng/ công dụng khác tại nhà thuốc như:
SĐK: VD-30343-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Kauskas-200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Kauskas-200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kauskas-200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Đặt onl thì làm như nào vậy bạn?
Bởi: Phạm Thái vào
Chào bạn, bạn vui long để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ hướng dẫn nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Nhàn vào
Sản phẩm này còn ko?
Bởi: Lun lin vào
sản phẩm còn bạn nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Tú Trần vào
Vui lòng đợi xử lý......