Kasiod 210mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Khapharco (Dược phẩm Khánh Hòa), Dược phẩm Khánh Hòa |
Công ty đăng ký | Dược phẩm Khánh Hòa |
Số đăng ký | VD-31740-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 25 Viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Diiodohydroxyquinoline |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tuyet351 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Kasiod 210mg gồm có:
- Diiodohydroxyquinoline hàm lượng 210mg
- Các tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kasiod 210mg
Thuốc Kasiod có tác dụng diệt các ký sinh trùng gây bệnh lỵ amip và một số loại vi khuẩn gây tiêu chảy. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm trùng lỵ amip đường ruột
- Tiêu chảy cấp tính nguyên nhân gốc do nhiễm khuẩn.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Donaberin 50 điều trị tiêu chảy, lỵ, nhiễm khuẩn tiêu hóa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kasiod 210mg
3.1 Kasiod liều dùng
Người lớn:
Lỵ amip đường ruột: Uống 2-3 viên/lần, 2-3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 20 ngày.
Ỉa chảy cấp: Uống tối đa trong 7 ngày với liều tương tự như trên.
Trẻ em trên 30 tháng:
Lỵ amip đường ruột: Uống 5-10mg/kg cân nặng/ngày, chia làm 3-4 lần uống.
Ỉa chảy cấp: uống 5-10mg/kg cân nặng/ngày, chia làm 3-4 lần uống. Thời gian sử dụng giống như người lớn.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Kasiod 210mg với một cốc nước lọc vừa đủ. Có thể dùng trong hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Kasiod 210mg cho người bị quá mẫn với Diiodohydroxyquinoline hay các tá dược của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tiphaxiode - Chỉ định trong điều trị nhiễm amip đường ruột
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng khong mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng Kasiod 210mg là nôn, buồn nôn, đau dạ dày, rối loạn tuyến giáp.
6 Tương tác
Để tránh sự tương tác bất lợi gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, không dùng những thuốc có chứa hydroxyquinoline khi đang điều trị thuốc Kasiod 210mg
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuân thủ đúng liều lượng và thời gian được bác sĩ kê đơn, không tự ý tăng hoặc giảm liều.
Sử dụng thuốc đủ liệu trình để đảm bảo tiêu diệt hết tác nhân gây bệnh, tránh ngừng thuốc sớm ngay cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm.
Kết hợp sử dụng thêm thuốc kháng sinh nếu tình trạng tiêu chảy có dấu hiệu lan tràn.
Không sử dụng thuốc Kasiod 210mg đã hết hạn hoặc có dấu hiệu biến chất như thay đổi màu sắc, mùi vị.
Thời gian điều trị thuốc tối đa không quá 4 tuần.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Kasiod 210mg, vì việc sử dụng thuốc ở đối tượng này có thể ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp phát hiện sớm khi dùng thuốc Kasiod 210mg liều cao, bác sĩ có thể chỉ định gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc còn lại. Điều này cần phải được thực hiện tại cơ sở y tế để đmả bảo an toàn cho người bệnh.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao. Nhiệt độ bảo quản lý tưởng là dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Berberal 10mg có chứa hoạt chất Berberine 10mg được sử dụng để điều trị tình trạng lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amíp, viêm ruột, tiêu chảy. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 2-9 Hồ Chí Minh Nadyphar dưới dạng viên nén bao đường. Hộp 1 lọ 120 viên có giá 30.000đ.
Thuốc Direxiode bào chế dạng viên nén do Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Diiodohydroxyquinolin 210mg điều trị lỵ amip đường ruột, tiêu chảy cấp tính,
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Diiodohydroxyquinoline (còn được gọi là iodoquinol) là một thuốc kháng amip và kháng khuẩn có tác dụng chủ yếu trong đường ruột. Diiodohydroxyquinoline hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phát triển và sinh sản của các loại amip, đặc biệt là Entamoeba histolytica, tác nhân gây bệnh kiết lỵ amip. Thuốc có khả năng tiêu diệt thể kén và thể hoạt động của amip trong lòng ruột. Ngoài tác dụng với amip, iodoquinol còn có tác dụng đối với một số vi khuẩn và nấm, giúp cải thiện các triệu chứng nhiễm trùng ở đường ruột.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Diiodohydroxyquinolin được hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Phần lớn thuốc hoạt động tại chỗ trong lòng ruột để tiêu diệt amip và các vi sinh vật khác.
Phân bố: Do diiodohydroxyquinolin ít hấp thu toàn thân, nên lượng thuốc vào máu rất hạn chế. Thuốc tập trung chủ yếu ở ruột để thực hiện tác dụng kháng khuẩn và kháng amip.
Chuyển hoá: quá trình chuyển hóa chủ yếu xảy ra trong lòng ruột. Một phần nhỏ thuốc được hấp thu vào tuần hoàn có thể được chuyển hóa tại gan, nhưng điều này không đáng kể do sự hấp thu hạn chế.
Thải trừ: phần lớn diiodohydroxyquinolin được thải trừ ra khỏi cơ thể qua phân
10 Thuốc Kasiod 210mg giá bao nhiêu?
Thuốc Kasiod 210mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Kasiod 210mg mua ở đâu?
Thuốc Kasiod 210mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kasiod 210mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kasiod 210mg có khả năng tiêu diệt các ký sinh trùng amip và một số loại vi khuẩn gây tiêu chảy một cách hiệu quả, giúp làm giảm các triệu chứng bệnh như đau bụng, tiêu chảy, sốt.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng theo từng vỉ nhỏ gọn, dễ sử dụng và mang theo.
- Thuốc hấp thu rất ít qua Đường tiêu hóa và chủ yếu hoạt động tại chỗ, làm giảm nguy cơ tác dụng phụ toàn thân
13 Nhược điểm
- Kasiod 210mg có thể gây nguy cơ nhiễm độc iod, đặc biệt nếu sử dụng trong thời gian dài hoặc liều cao.
Tổng 9 hình ảnh