Karvidil 6.25mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Grindex, JSC "Grindeks" |
Công ty đăng ký | JSC "Grindeks" |
Số đăng ký | VN-22553-20 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Carvedilol |
Xuất xứ | Latvia |
Mã sản phẩm | me1002 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Karvidil 6.25mg chứa:
- Carvedilol 6.25mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Karvidil 6.25mg
Thuốc Karvidil 6.25mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Suy tim sung huyết: Điều trị suy tim nhẹ và vừa (NYHA loại I và II) do bệnh cơ tim hoặc thiếu máu cục bộ, phối hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Tăng huyết áp: Dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
- Đau thắt ngực ổn định: Điều trị đau thắt ngực ổn định để giảm triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng.
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Aucardil 12.5mg điều trị tăng huyết áp, suy tim giá bao nhiêu?

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Karvidil 6.25mg
3.1 Liều dùng
Suy tim sung huyết:
- Khởi đầu 3,125mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần, tăng dần lên 1 viên.
- Sau đó có thể tăng gấp đôi sau mỗi 2 tuần. Tối đa 4 viên (người < 85kg) hoặc 8 viên (người > 85kg) với ngày uống 2 lần. Theo dõi huyết áp và các triệu chứng.
Tăng huyết áp:
- Khởi đầu 2 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Tăng lên 2 viên x 2 lần/ngày sau 7-14 ngày nếu dung nạp tốt, tối đa 8 viên/ngày.
Đau thắt ngực ổn định:
- Khởi đầu 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Sau 2 ngày tăng lên 4 viên/lần x 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Karvidil 6.25mg được dùng bằng đường uống trực tiếp, uống cùng thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Karvidil 6.25mg.
U tủy thượng thận đang điều trị.
Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.
Đau thắt ngực Prinzmetal, acid chuyển hóa.
Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 80 mmHg).
Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
Sốc tim, nhịp tim chậm nặng, hoặc block nhĩ-thất độ II hoặc III.
Bệnh hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản, có thể gây cơn hen.
Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III-IV).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Carvas 6.25mg điều trị tăng huyết áp giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100): Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi, đau cơ, khó thở, hạ huyết áp tư thế.
Ít gặp (ADR >1/1.000): Nhịp tim chậm, tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR <1/1.000): Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, táo bón, nôn, ngứa, mày đay, ngất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ…
6 Tương tác
Thuốc kích cảm enzym cytochrom P450: Giảm nồng độ Carvedilol trong huyết thanh, giảm tác dụng.
Thuốc ức chế enzym cytochrom P450: Tăng nồng độ Carvedilol trong huyết thanh, tăng tác dụng.
Ergotamin: Tăng co mạch khi kết hợp với Carvedilol.
NSAIDs, estrogen, corticosteroid: Giảm tác dụng hạ huyết áp của Carvedilol do giữ nước và natri.
Thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp và co cơ âm tính khi kết hợp với Carvedilol.
Clonidin: Ngừng Carvedilol vài ngày trước khi ngừng Clonidin.
Insulin và thuốc đái tháo đường: Tăng tác dụng hạ đường huyết, cần theo dõi đường huyết.
Cyclosporin: Tăng nồng độ Cyclosporin, cần điều chỉnh liều.
Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi kết hợp với Carvedilol.
Dihydropyridin: Nguy cơ suy tim và hạ huyết áp nghiêm trọng khi kết hợp với Carvedilol.
Reserpin, guanethidin, Methyldopa, guanfacin: Giảm nhịp tim và huyết áp khi dùng chung, cần theo dõi sinh tồn.
Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin khoảng 16%, cần theo dõi nồng độ.
Thuốc chống loạn nhịp (diltiazem, Verapamil, amiodaron): Nguy cơ rối loạn nhịp tim và suy tim, cần theo dõi điện tim và huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân điều trị digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin vì có thể làm chậm dẫn truyền nhĩ-thất.
Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường không kiểm soát tốt, bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên, rối loạn tuyến giáp, hoặc người đang gây mê, thuốc chống loạn nhịp nhóm I.
Dùng carvedilol với liều thấp và thận trọng ở bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản.
Không ngừng đột ngột carvedilol, đặc biệt ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ tim, phải giảm liều từ từ trong 1-2 tuần.
Không sử dụng carvedilol cho trẻ em do chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
Tuân thủ theo liều chỉ định của bác sĩ, khi có biểu hiện bất thường cần thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Karvidil 6.25mg có thể gây tác hại lên thai nhi, chỉ dùng khi thật sự cần thiết, không dùng vào 3 tháng cuối thai kì.
Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng hoặc cho bé ngừng bú nếu bắt buộc phải dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Karvidil 6.25mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Karvidil 6.25mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Coryol 6.25mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do KRKA, d. d., Novo mesto - Slovenia sản xuất.
- Thuốc Peruzi 6.25mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú - Việt Nam sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mã ATC: C07AG02
Carvedilol có tác dụng dược lý kép với khả năng ức chế không chọn lọc thụ thể beta và đồng thời chẹn chọn lọc thụ thể alpha-1, từ đó giúp giãn mạch và làm giảm sức cản ngoại biên. Ngoài ra, thuốc còn thể hiện tác dụng chẹn kênh calci nhẹ, không có hoạt tính chủ vận beta và chỉ gây ổn định màng yếu.
Nhờ sự kết hợp giữa ức chế alpha và beta, carvedilol giúp làm giảm nhẹ nhịp tim lúc nghỉ ngơi mà không ảnh hưởng đến phân suất tống máu hoặc lưu lượng máu tại thận và ngoại biên – điều đã được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Carvedilol được hấp thu nhanh sau khi uống, Sinh khả dụng trung bình khoảng 20–25%.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 đến 3 giờ.
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố xấp xỉ 2 L/kg.
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là khoảng 95%.
9.2.3 Chuyển hóa
Carvedilol được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua hệ enzym cytochrome P450.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc kéo dài khoảng từ 6 đến 7 giờ.
Khoảng 15% liều uống được thải trừ qua thận, phần còn lại qua phân.
10 Thuốc Karvidil 6.25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Karvidil 6.25mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Karvidil 6.25mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Karvidil 6.25mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Carvedilol giúp cải thiện chức năng tim, giảm tái cấu trúc thất trái, tăng sống sót và giảm nhập viện ở bệnh nhân suy tim, kể cả có tiểu đường hay sau nhồi máu cơ tim, và được khuyến cáo dùng trong điều trị suy tim.[1]
- Thuốc có cơ chế tác động kép lên cả thụ thể beta và alpha-1, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
- Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng và tiện lợi cho bệnh nhân uống tại nhà.
- Thuốc được sản xuất tại Latvia bởi Grindeks, nhà sản xuất uy tín đạt chuẩn quốc tế.
13 Nhược điểm
- Thuốc Karvidil 6.25mg gây ra nhiều tác dụng phụ, không thích hợp dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Leonetti G, Egan CG, (Ngày đăng: Năm 2012), Use of carvedilol in hypertension: an update, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2025