Karvidil 12.5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Grindex, JSC "Grindeks" |
Công ty đăng ký | JSC "Grindeks" |
Số đăng ký | VN-22552-20 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Carvedilol |
Xuất xứ | Latvia |
Mã sản phẩm | me994 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Karvidil 12.5mg chứa:
- Carvedilol 12.5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Karvidil 12.5mg
Thuốc Karvidil 12.5mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc khác như thuốc lợi tiểu thiazid để kiểm soát huyết áp.
- Suy tim sung huyết: Phối hợp với digoxin, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin để điều trị suy tim mức độ vừa và nặng, giảm tiến triển bệnh.
- Đau thắt ngực ổn định.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim đã ổn định.
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dilatrend 25mg - Thuốc hạ huyết áp hiệu quả của Ý

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Karvidil 12.5mg
3.1 Liều dùng
Suy tim sung huyết:
- Khởi đầu 3.125mg (¼ viên) x 2 lần/ngày trong 2 tuần, tăng dần lên 6.25mg (1/2 viên).
- Sau đó có thể tăng gấp đôi sau mỗi 2 tuần, tối đa 2 viên (người < 85kg) hoặc 4 viên (người > 85kg) với ngày uống 2 lần. Theo dõi huyết áp và các triệu chứng.
Tăng huyết áp:
- Khởi đầu 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày sau 7-14 ngày nếu dung nạp tốt, tối đa 4 viên/ngày.
Đau thắt ngực ổn định:
- Khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Sau 2 ngày tăng lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim đã ổn định:
- Khởi đầu 6.25mg (1/2 viên)/lần x 2 lần/ngày.
- Sau 3 – 10 ngày có thể tăng lên 1 viên/lần x 2 lần mỗi ngày và liều tối đa 2 viên/lần x 2 lần mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Karvidil 12.5mg được dùng bằng đường uống trực tiếp, uống cùng thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Không nhai, nghiền viên hay hoà vào nước.Có thể bẻ viên làm 2 hoặc làm 4 nếu phải sử dụng liều 3.125mg và 6.25mg.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Karvidil 12.5mg.
U tủy thượng thận đang điều trị.
Bệnh hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản, có thể gây cơn hen.
Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III-IV).
Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.
Đau thắt ngực Prinzmetal, acid chuyển hóa.
Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 80 mmHg).
Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
Sốc tim, nhịp tim chậm nặng, hoặc block nhĩ-thất độ II hoặc III.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Carvas 12.5mg điều trị tăng huyết áp giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Thường gặp (ADR >1/100) | Ít gặp (ADR >1/1.000) | Hiếm gặp (ADR <1/1.000) |
Tác dụng phụ | Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi, đau cơ, khó thở, hạ huyết áp tư thế... | Nhịp tim chậm, tiêu chảy, đau bụng... | Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, táo bón, nôn, ngứa, mày đay, ngất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ… |
6 Tương tác
Thuốc kích cảm enzym cytochrom P450: Giảm nồng độ Carvedilol trong huyết thanh, giảm tác dụng.
Thuốc ức chế enzym cytochrom P450: Tăng nồng độ Carvedilol trong huyết thanh, tăng tác dụng.
Ergotamin: Tăng co mạch khi kết hợp với Carvedilol.
NSAIDs, estrogen, corticosteroid: Giảm tác dụng hạ huyết áp của Carvedilol do giữ nước và natri.
Thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp và co cơ âm tính khi kết hợp với Carvedilol.
Clonidin: Ngừng Carvedilol vài ngày trước khi ngừng Clonidin.
Insulin và thuốc đái tháo đường: Tăng tác dụng hạ đường huyết, cần theo dõi đường huyết.
Cyclosporin: Tăng nồng độ Cyclosporin, cần điều chỉnh liều.
Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi kết hợp với Carvedilol.
Dihydropyridin: Nguy cơ suy tim và hạ huyết áp nghiêm trọng khi kết hợp với Carvedilol.
Reserpin, guanethidin, Methyldopa, guanfacin: Giảm nhịp tim và huyết áp khi dùng chung, cần theo dõi sinh tồn.
Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin khoảng 16%, cần theo dõi nồng độ.
Thuốc chống loạn nhịp (diltiazem, Verapamil, amiodaron): Nguy cơ rối loạn nhịp tim và suy tim, cần theo dõi điện tim và huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần tuân thủ đúng liều chỉ định của bác sĩ và ngay lập tức thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào để được hỗ trợ kịp thời.
Không nên sử dụng carvedilol cho trẻ em do tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
Không được ngừng đột ngột thuốc carvedilol, đặc biệt là đối với bệnh nhân thiếu máu cục bộ tim, mà cần giảm liều từ từ trong khoảng 1-2 tuần.
Khi dùng carvedilol, cần bắt đầu với liều thấp và thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản.
Cần thận trọng khi sử dụng carvedilol cho bệnh nhân đái tháo đường không kiểm soát tốt, bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên, rối loạn tuyến giáp, hoặc những người đang được gây mê và dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm I.
Cũng cần chú ý khi sử dụng carvedilol cho bệnh nhân đang điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin, vì có thể gây chậm dẫn truyền nhĩ-thất.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Karvidil 12.5mg có thể ảnh hưởng đến thai nhi, nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Carvedilol có thể được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy nếu phải sử dụng, cần cân nhắc cho trẻ ngừng bú hoặc tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Karvidil 12.5mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Karvidil 12.5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Carvestad 12.5 có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất.
- Thuốc Coryol 12.5mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do KRKA, D.D., Novo Mesto sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mã ATC: C07AG02
Carvedilol là thuốc chẹn adrenergic không chọn lọc, kết hợp tác dụng chẹn thụ thể beta và alpha-1. Thuốc giúp giãn mạch ngoại biên và cải thiện lưu lượng máu, đồng thời giảm hậu tải, duy trì lưu lượng tim. Carvedilol ít tác động lên nhịp tim so với các thuốc chẹn beta chọn lọc thuần túy.
Ngoài tác dụng chống tăng huyết áp, carvedilol còn có nhiều lợi ích bổ sung như chống oxy hóa, giảm thâm nhiễm bạch cầu, ức chế apoptosis, giảm di chuyển cơ trơn mạch máu và hỗ trợ tái tạo cơ tim sau nhồi máu. Thuốc cũng giúp ngăn ngừa xơ vữa động mạch bằng cách ngăn chặn oxy hóa lipoprotein mật độ thấp và ức chế sự tăng sinh tế bào cơ trơn mạch máu.[1]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Carvedilol được hấp thu nhanh sau khi uống, Sinh khả dụng trung bình khoảng 20–25%.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 đến 3 giờ.
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố xấp xỉ 2 L/kg.
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là khoảng 95%.
9.2.3 Chuyển hóa
Carvedilol được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua hệ enzym cytochrome P450.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc kéo dài khoảng từ 6 đến 7 giờ.
Khoảng 15% liều uống được thải trừ qua thận, phần còn lại qua phân.
10 Thuốc Karvidil 12.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Karvidil 12.5mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Karvidil 12.5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Karvidil 12.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Karvidil 12.5mg tác động giãn mạch, giảm sức cản mạch máu, từ đó giúp ổn định huyết áp lâu dài.
- Dạng viên nén dễ sử dụng và có thể kết hợp với các loại thuốc điều trị khác để tăng cường hiệu quả.
- Sản xuất theo quy trình đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng thuốc.
13 Nhược điểm
- Karvidil có thể gây nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ, và khó thở… ở một số bệnh nhân.
- Không dùng cho trẻ em.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Shashank Singh, Charles V. Preuss, (Ngày đăng: Ngày 10 tháng 1 năm 2024), Carvedilol, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2025