Kapeda 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Kocak Farma, Kocak Farma |
Công ty đăng ký | Kocak Farma |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Capecitabine |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Mã sản phẩm | thanh724 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong thuốc Kapeda 500mg bao gồm:
- Capecitabine hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kapeda 500mg
Thuốc Kapeda 500mg được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Bênh nhân ung thư đại trực tràng di căn.
- Bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư ruột kết giai đoạn 3.
- Kết hợp với phác đồ dựa trên bạch kim trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn cuối.
- Đơn trị liệu hoặc kết hợp cùng Docetaxel trong điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Capbize 500mg điều trị ung thư vú, ung thư dạ dày, trực tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kapeda 500mg
3.1 Liều dùng
Đơn trị liệu trong điều trị ung thư vú, ung thư đại trực tràng: Sử dụng liều khuyến cáo là 1250mg/m2/lần, ngày dùng 2 lần. Điều trị trong 14 ngày rồi nghỉ thuốc 7 ngày.
Kết hợp điều trị:
Ung thư vú: Liều dùng khuyến cáo khi kết hợp cùng docetaxel là Capecitabine 1250mg/m2/lần x 2 lần mỗi ngày, điều trị trong 14 ngày rồi nghỉ thuốc 7 ngày, kết hợp cùng docetaxel 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 60 phút, 3 tuần truyền 1 lần.
Ung thư dạ dày - thực quản, đại trực tràng: Liều dùng Capecitabine từ 800 tới 1000mg/m2/lần x 2 lần/ngày dùng trong 2 tuần rồi nghỉ thuốc 7 ngày hoặc có thể sử dụng 625mg/m2/lần x 2 lần mỗi ngày sử dụng liên tục.
3.2 Cách dùng
Thuốc Kapeda 500mg được sử dụng bằng đường uống, uống sau khi ăn khoảng 30 phút.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Kapeda 500mg, fluoropyrimidine, fluorouracil.
Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Người bị giảm bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính.
Người suy gan nặng, suy thận nặng.
5 Tác dụng phụ
Viêm tĩnh mạch, đau dây thần kinh.
Glucose trong máu tăng, giảm canxi, Magie, natri máu.
Đổ mồ hôi.
Co thắt cơ bắp.
Khó tiểu, tiểu ra máu hay có protein trong nước tiểu.
Phản ứng tại chỗ tiêm, bầm tím.
Thay đổi giọng nói, nấc cụt.
ù tai, mất thính giác.
Đau hàm, có cảm giác bất thường trong miệng, viêm miệng, lở loét miệng.
Phản ứng da, hội chứng tay-chân, da đỏ, khô, bong tróc.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.
Mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
Hình thành cục máu đông trong lòng mạch,
Suy giảm chức năng thận, gặp các vấn đề về tim.
Đau ngực, thở khò khè, khó thở
Đau đầu, chóng mặt, ốm yếu
6 Tương tác
Dùng kết hợp Capecitabin với các thuốc có thể làm loãng máu có thể tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, đặc biệt là người trên 60 tuổi.
Nên thông báo với bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác thuốc khi dùng với Capecitabin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong thời gian điều trị bằng thuốc Capecitabin hãy theo dõi thật cẩn thận, tiến hành truyền nước, bù điện giải khi bị mất nước, có thể cho bệnh nhân sử dụng thuốc chống tiêu chảy.
Nếu bệnh nhân gặp phải phản ứng da bàn tay, bàn chân, ban đỏ do hóa trị liệu cần giảm liều thuốc Kapeda 500mg.
Thận trọng khi dùng Kapeda 500mg cho bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch, đau thắt ngực, hạ hoặc tăng Canxi huyết.
Nên khởi đầu với liều thấp hơn ở bệnh nhân thiếu hụt PDP.
Nên thận trọng cho bệnh nhân lái xe, vận hành máy móc khi điều trị bằng thuốc Kapeda 500mg.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Zetabin 500mg điều trị ung thư vú và trực tràng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Kapeda 500mg cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú. Với phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần có biện pháp tránh thai khi điều trị bằng thuốc này hoặc có quan hệ với nam giới đang sử dụng thuốc này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều thuốc Kapeda 500mg bệnh nhân có thể bị buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích ứng, suy tủy xương, chảy máu Đường tiêu hóa. Khi dùng quá liều thuốc Kapeda 500mg hãy theo dõi bệnh nhân thật kỹ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Kapeda 500mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Capkaso 500mg là sản phẩm của hãng dược phẩm Kaso - Ấn Độ, có cùng công dụng trong điều trị ung thư đại trực tràng, ung thư ruột kết, ung thư vú, kết hợp với hợp chất platin điều trị ung thư dạ dày tiến triển. Thuốc này có chứa thành phần chính là Capecitabin hàm lượng 500mg.
Capecitabine Pharmacare 500mg là thuốc chống ung thư đường uống có chứa thành phần chính là Capecitabin hàm lượng 500mg, được chỉ định điều trị nhiều loại ung thư như ung thư đại trực tràng, dạ dày và ung thư vú. Đây là sản phẩm được sản xuất bởi Pharmacare Premium Ltd.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Capecitabine là một tác nhân hóa trị liệu được sử dụng bằng đường uống để điều trị ung thư vú di căn, ung thư đại tràng. Capecitabine là một tiền chất, nó phát huy tác dụng khi được chuyển hóa thành 5-fluoro-2'-deoxyuridine-5'monophosphate và 5-fluorouridine triphosphate. Chất chuyển hóa 5-fluoro-2'-deoxyuridine-5'monophosphate có khả năng liên kết cộng hóa trị với thymidylate synthase làm ức chế quá trình hình thành thymidilate, làm ảnh hưởng đến việc tổng hợp DNA của các tế bào khối u. 5-fluorouridine triphosphate cũng tham gia vào quá trình xử lý RNA và quá trình tổng hợp protein.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Capecitabine hấp thu nhanh và rộng rãi khi dùng bằng đường uống, khi dùng cùng thức ăn có thể làm giảm tốc độ cũng như mức độ hấp thu của Capecitabine. Sau khi uống khoảng 1,5 giờ thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân bố: Dưới 60% thuốc Capecitabine được liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Capecitabine được chuyển hóa nhờ enzym tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính chống ung thư.
Thải trừ: Capecitabine có thời gian bán thải khoảng 0,75 giờ. Capecitabine thải trừ qua nước tiểu khoảng 96%, dưới 35 qua phân.
10 Thuốc Kapeda 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Kapeda 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Kapeda 500mg mua ở đâu?
Thuốc Kapeda 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kapeda 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Kapeda 500mg có công dụng tốt trong điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, nó có thể kiểm soát được cả tình trạng ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng...
- Các nghiên cứu đã chỉ ra, Capecitabine là một tác nhân điều trị ung thư dùng đường uống, có khả năng quản lý được ung thư vú, đặc biệt khi dùng kết hợp với docetaxel có thể tăng khả năng sống sót cho bệnh nhân. [1]
- Thuốc được dùng qua đường uống, giúp bệnh nhân dễ dàng điều trị tại nhà.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Thuốc Kapeda 500mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Karen Gelmon và cộng sự (Ngày đăng: năm 2006), The role of capecitabine in first-line treatment for patients with metastatic breast cancer, PubChem. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024