Kamelox 15
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Khapharco (Dược phẩm Khánh Hòa), Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa |
Số đăng ký | VD-21863-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6928 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kamelox 15 chứa thành phần meloxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt thường được chỉ định để điều trị triệu chứng của các bệnh xương khớp . Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kamelox 15.
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Kamelox 15 gồm có:
Meloxicam:....................15mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Kamelox 15
2.1 Tác dụng của thuốc Kamelox 15
Kamelox 15 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).
Mã ATC: M01AC06.
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam, thuốc nhóm kháng viêm không steroid (NSAIDs), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt nhanh chóng.
Cơ chế:
Meloxicam ức chế chọn lọc trên COX-2 và ức chế yếu trên COX-1.
Khi vào cơ thể, meloxicam ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin, chất trung gian chính xúc tác phản ứng viêm gây triệu chứng sốt, đau, nóng,....
Thuốc ức chế yếu trên COX-1, tác dụng ức chế tăng khi tăng liều, nhưng bằng 1/10 ái lực với COX2, gây ức chế 1 phần sản xuất thromboxan, giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu
Tác dụng phụ trên tiêu hóa của meloxicam nhìn chung là ít và nhẹ hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, viên uống Kamelox 15 được hấp thu nhanh chóng tại đường tiêu hóa, cho Sinh khả dụng xấp xỉ 89%. Thời gian để đạt đỉnh nồng trong máu của thuốc là khoảng 4-5 giờ sau khi uống.
Phân bố: Thể tích phân bố của meloxicam trong cơ thể là khoảng 10L; với tỷ lệ gắn protein huyết tương 99,4%; các phân tử thuốc được đưa đến và phân bố rộng rãi trong các mô và hệ cơ quan.
Chuyển hóa: Chuyển hóa trong gan của meloxicam bao gồm 4 phản ứng dưới xúc tác chính của hệ thống CYP3A4 và CYP2C9.
Thời gian nửa đời của meloxicam trong cơ thể là 15-20 giờ. Quá trình thải trừ diễn ra ở thận, sau đó ra ngoài theo chất bài tiết phân và nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Kamelox 15
Thuốc Kamelox 15 được dùng để điều trị triệu chứng cho những bệnh nhân bị:
Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cột sống dính khớp.
==> Xem thêm thuốc có cùng thành phần hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Melogesic điều trị viêm khớp dạng thấp.
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Kamelox 15
3.1 Liều dùng của thuốc Kamelox 15
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ gặp tác dụng phụ cao: khởi đầu điều trị với liều thấp: 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg)/ lần/ ngày.
Người lớn tuổi: 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg)/ lần x 1 lần/ ngày.
Viêm đau xương khớp: 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg)/ lần/ ngày. Nếu bệnh nhân không đỡ đau, tăng liều lên dùng 01 viên mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận: dùng 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg) một lần duy nhất trong ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Kamelox 15
Viên nén Kamelox 15 dùng đường uống thông thường, với 1 lượng nước thích hợp.
Để hạn chế tối đa những tổn thương trên đường tiêu hóa của thuốc, nên uống sau khi ăn no hoặc sử dụng kết hợp thêm các thuốc bảo vệ và bao niêm mạc dạ dày..
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với meloxicam hoặc các thuốc NSAID khác.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não.
Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Meloflam 15mg điều trị viêm đau xương khớp
5 Tác dụng phụ của thuốc Kamelox 15
Tác dụng gây hại được báo cáo khi lưu hành Kamelox 15 được thống kê và trình bày lại trong bảng dưới đây:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp ADR > 1/100 | Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, Thiếu máu, viêm kéo dài Dị ứng: ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù. |
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 | Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu Đường tiêu hóa tiềm tàng. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Viêm miệng, mày đay. Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt. Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm. Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ. |
Hiếm gặp | Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày-tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày. Ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell, cơn hen phế quản. Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ. |
6 Tương tác
Các tương tác xảy ra khi dùng chung meloxicam và các thuốc/ tác nhân khác như sau:
Tác nhân | Tương tác |
Các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả salicylate liều cao) | Tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hoá do tác dụng hiệp đồng. |
Thuốc uống chống đông máu, ticlopidin, Heparin, những thuốc tiêu huyết khối | Tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi các chỉ số đông máu của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị |
Lithi | Tăng nồng độ Lithi có thể làm xuất hiện độc tính lithi trong máu |
Methotrexate | Tăng độc tính trên máu của methotrexat |
Thuốc lợi tiểu | Dùng chung với các thuốc NSAIDs có thể gây ra suy thận cấp, đặc biệt là ở bệnh nhân bị mất nước |
Thuốc trị cao huyết áp (ức chế alpha - adrenergic, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu) | Làm giảm tác dụng kiểm soát huyết áp của các thuốc hạ áp |
Cholestyramin | Cholestyramin gắn với Meloxicam tại ống tiêu hóa, làm giảm khả năng hấp thu đồng thời tăng thải trừ Meloxicam |
Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung | Sử dụng các thuốc kháng viêm NSAIDs có thể làm giảm hiệu quả tránh thai |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng hoặc gây chảy máu dạ dày, bệnh nhân cần được biết trước và có biện pháp bảo vệ dạ dày.
Nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu bất thường trên da, niêm mạc hoặc đau bụng dữ dội cần ngưng thuốc ngay.
Do gây ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, người bệnh sử dụng meloxicam cần được theo dõi chức năng gan thận và tầm soát nguy cơ bị mất nước, suy gan, suy thận, bệnh tim xung huyết, bệnh lý ở thận.
Thận trọng và theo dõi y tế khi chỉ định điều trị đối với bệnh nhân bị suy thận.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định sử dụng meloxicam cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt và buồn ngủ đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng meloxicam, không nên tự lái xe, thao tác máy nếu có các triệu chứng này.
7.4 Quá liều và xử trí
Chưa có thuốc giải độc quá liều meloxicam đặc hiệu.
Xử trí: Loại bỏ thuốc ra khỏi đường tiêu hóa: gây nôn, súc ruột, dùng cholestyramin sẽ làm tăng đào thải Meloxicam.
Bệnh nhân cần được kết hợp đồng thời điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi.
7.5 Bảo quản
Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VD-21863-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa.
Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Kamelox 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Kamelox 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Kamelox 15 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Kamelox 15 mua ở đâu?
Thuốc Kamelox 15 ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Dạng viên nén nên bảo quản và sử dụng dễ dàng, khi uống ít gây khó chịu ở cổ họng và dạ dày.
Sản xuất trong nước, giá thành rẻ, dễ dàng tìm mua sử dụng.
Liều dùng 1 viên/ ngày nhưng có tác dụng cải thiện nhanh các triệu chứng sưng, đau ở khớp. [1]
Meloxicam cho thấy khả năng ức chế sự tăng sinh, xâm lấn và di chuyển của các tế bào ung thư biểu mô tế bào gan 1 cách đáng kể đồng thời tăng cường miễn dịch của các tế bào lành, tăng hiệu quả điều trị của thuốc ung thư. [2]
Meloxicam thường được lựa chọn sử dụng để giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần thay vì sử dụng các thuốc giảm đau đa phương thức. Việc sử dụng meloxicam ở liều cao 15 mg/ngày cho thấy cho khả năng giảm đau tương đương nhưng ít tốn kém hơn nhiều và không làm tăng nguy cơ tổn thương tiêu hóa trên người bệnh. [3]
12 Nhược điểm
Tương tự như các thuốc NSAIDs khác, meloxicam có khả năng gây viêm loét dạ dày và hoặc biến chứng xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân khi sử dụng.
Sử dụng thuốc ở người có nhiều bệnh lý nền, đặc biệt là các bệnh về huyết áp và tim mạch cần hết sức thận trọng do có thể xảy ra tương tác giữa các thuốc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: Sun Guangshun và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 2 năm 2022) Meloxicam Inhibits Hepatocellular Carcinoma Progression and Enhances the Sensitivity of Immunotherapy via the MicroRNA-200/PD-L1 Pathway, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả: Sun Guangshun và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 05 tháng 04 năm 2022) Meloxicam versus Celecoxib for Postoperative Analgesia after Total Knee Arthroplasty: Safety, Efficacy and Cost, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023