Kalira 5g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Trung Ương CPC1, Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1 |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1 |
Số đăng ký | VD-33992-20 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 gói x 5g |
Hoạt chất | Polystyren Sulfonate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk2884 |
Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kalira 5g được chỉ định để điều trị tình trạng tăng Kali máu liên quan đến vô niệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kalira 5g
1 Thành phần
Thành phần: 1 gói Kalira 5000mg chứa:
Calcium polystyren sulfonate 5g
Tá dược: không có
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kalira 5g
Điều trị tình trạng tăng Kali máu liên quan đến trường hợp vô niệu hoặc thiểu niệu nghiêm trọng.
Điều trị tình trạng tăng Kali máu ở đối tượng cần lọc máu, lọc máu thường xuyên hay đối tượng chạy thận nhân tạo dài ngày.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Verospiron Tab.50mg: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kalira 5g
Đối tượng | Liều dùng | Cách dùng |
Người trưởng thành, bao gồm cả người già | Đường uống Liều thông thường 15g, chia 3-4 lần/ngày. | Có thể pha bột với một ít nước hoặc siro để tạo hỗn dịch Nên uống thuốc trước tối thiểu 3 giờ hoặc sau khi uống thuốc khác. Đối tượng viêm dạ dày nên uống trước hoặc sau 6 giờ |
Đường trực tràng Liều dùng: 30 g/ngày | Hòa 30 g/150 ml nước hoặc dextrose 10% Giữ Kalira trong trực tràng tối thiểu 9 giờ. Sau đó loại bỏ Kalira khỏi trực tràng | |
Trẻ em | Đường uống Tăng kali máu cấp: Liều khởi đầu mỗi ngày dùng 1 g/kg chia nhiều lần. Điều trị duy trì: mỗi ngày 0,5 g/kg chia nhiều lần. | Dùng đường uống Có thể dùng với nước, Mật Ong hoặc đồ uống khác (không dùng đồ uống có hàm lượng kali cao). |
Đường trực tràng Sử dụng khi không uống được | Pha thuốc Kalira với tỷ lệ 1 g/ 5ml nước hay dung dich dextrose 10%). Giữ Kalira trong trực tràng tối thiểu 9 giờ. Sau đó loại bỏ Kalira khỏi trực tràng | |
Trẻ sơ sinh | Trẻ sơ sinh không dùng đường uống | |
Trẻ sơ sinh dùng đường trực tràng. Liều hiệu quả 0,5 g/kg đến 1 g/kg | Pha thuốc Kalira với tỷ lệ 1 g/ 5ml nước hay dung dich dextrose 10%). Giữ Kalira trong trực tràng tối thiểu 9 giờ. Sau đó loại bỏ Kalira khỏi trực tràng. [1] |
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Kalira gói cho người:
- Có mức kali máu dưới 5 mm/lit
- Tăng calci máu
- Đã từng quá mẫn với Nhựa polystyren sulfonat
- Bệnh tắc ruột
- Trẻ sơ sinh nếu uống
- Trẻ sơ sinh có chức năng vận động của ruột giảm
- Quá mẫn với thành phần nào của Kalira
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Verospiron Tab.25mg: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Thường gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm | Không phổ biến |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
| |||
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, nôn | Tắc ruột |
| |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
| |||
Chảy máu trực tràng ở trẻ sinh non hay sơ sinh |
Xử trí ADR
Không dùng Calcium Polystyrene sulfonate cho trẻ sơ sinh hay người có đường ruột suy giảm hoặc đường ruột tắc nghẽn.
Dừng Kalira 5g nếu táo bón phát triển
Không dùng thuốc nhuận tràng chứa magie
Cần theo dõi điện giải cho người dùng calcium polystyren sulfonat.
Khi dùng biện pháp thụt polystyren sulfonat chú ý đảm bảo loại bỏ hết nhựa sau dùng.
6 Tương tác
Sorbitl: gây hoại tử ruột và ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiêu hóa
Tác nhân trao đổi cation: giảm khả năng gắn kali của nhựa calcium.
Thuốc antacid và nhuận tràng chứa cation: không hấp thu được.
Nhôm hydroxid: Tắc ruột
Các thuốc giống digitalia: tăng độc tính trên tim, tăng rối loạn nhịp thất và phân ly nút nhĩ thất Lithium làm giảm hấp thụ của lithium
Levothyroxin làm giảm hấp thu của levothyroxin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Kalira với Sorbitol do có thể gây hẹp Đường tiêu hóa hay thiếu máu cục bộ đường ruột thậm chí là hoại từ và thủng ruột
Thận trọng khi dùng Kalira cho trường hợp tăng kali máu.
Được biết rằng Calcium polystyren sulfonat không phải là chất trao đổi kali một cách chọn lọc hoàn toàn nên trong khi dùng có thể tăng magnesi và hoặc tăng calci máu vì vậy nên theo dõi tốt điện giải trong khi dùng Kalira.
Chú ý dừng thuốc nếu người bệnh bị táo bón nặng.
Không nên dùng calcium polystyren sulfonat bằng đường uống.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: cân nhắc lợi ích và rủi ro trước khi dùng Kalira.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hường
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Hạ kali máu
- Kích thích
- Mơ hồ
- Quá trình suy nghĩ bị chậm lại
- Yếu cơ
- Tăng phản xạ
- Có thể liệt.
- Khó thở
- Loạn nhịp tim.
Xử trí:
Loại bỏ nhựa khỏi đường tiêu hóa, có thể dùng các thuốc nhuận tràng hoặc dùng biện pháp thụt thích hợp.
7.5 Bảo quản
Nên để Kalira 5g ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Kalira 5g
Nhiệt độ bảo quản Kalira 5g dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Kalimate chứa Polystyren Sulfonate, dùng để điều trị hội chứng tăng Kali máu do suy thận cấp tính hoặc mãn tính. Thuốc này được sản xuất tại Dược phẩm Euvipharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 30 gói x 5 g, có giá 500000 đồng.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-33992-20
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1
Đóng gói: Hộp 50 gói x 5g
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Calcium polystyren sulfonat là một loại nhựa trao đổi ion, mang lại tác dụng giải phóng Ca trong ruột cùng với việc kết hợp với kali, giúp giảm hấp thu Kali và giảm Sinh khả dụng. 1g bột Calcium polystyren sulfonat có khả năng trao đổi từ 1,3 - 2 milimol kali nhưng thực tế trong cơ thể lượng kali trao đổi sẽ thấp hơn mức này.
10.2 Dược động học
Calci sẽ được trao đổi với kali trong ruột.
Các nhựa polystyren có đặc điểm không tan và không hấp thu. Chúng cùng với lượng Kali liên kết đi qua đường tiêu hóa và thải trừ qua phân phần lớn. Lượng calci giải phóng từ nhựa thực tế sẽ được hấp thu một phần. Sự trao đổi kali của calcium polystyren sulfonat tùy thuộc vào khoảng pH rộng do các cation khác trong đường tiêu hóa đều trao đổi với calci.
11 Thuốc Kalira 5g giá bao nhiêu?
Thuốc Kalira 5g chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Kalira 5g mua ở đâu?
Thuốc Kalira 5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kalira 5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Kalira 5g chứa Calcium polystyrene sulfonate có tác dụng hiệu quả trong điều trị tình trạng tăng Kali máu ở đối tượng cần lọc máu, lọc máu thường xuyên hay đối tượng chạy thận nhân tạo dài ngày. [2]
- Kalira 5g có vị dễ uống cho cả trẻ em và người lớn.
14 Nhược điểm
- Trong khi dùng Kalira 5g có thể gây tăng calci huyết và hạ Kali huyết.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Xia Wang 1, Dacheng Chen và cs (đăng tháng 4 năm 2023), Efficacy and safety of calcium polystyrene sulfonate in patients with hyperkalemia and stage 3-5 non-dialysis chronic kidney disease: a single-center randomized controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024