Kagawas-150
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-30342-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nizatidin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thanh571 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 1 viên nang thuốc Kagawas-150 có thành phần:
Nizatidine:............................................... 150mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Kagawas-150
Thuốc Kagawas-150 chứa hoạt chất Nizatidine điều trị các triệu chứng do dư thừa acid dịch vị, loét tá tràng tiến triển và điều trị duy trì, điều trị nóng rát, trào ngược dạ dày, hội chứng Zollinger - Ellison, loét dạ dày lành tính tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: AGAR - HP được sử dụng nhằm hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kagawas-150
3.1 Liều dùng
Điều trị | Liều dùng | Thời gian |
Người lớn: | ||
Loét tá tràng,loét dạ dày lành tính tiễn triển | Uống 2 viên vào buổi tối hoặc uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối | Trong 4-8 tuần. |
Duy trì trong dự phòng tái phát loét tá tràng | Uống 1 viên vào buổi tối | Thời gian điều trị có thể kéo dài 1 năm. |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản | Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối hoặc uống 2 viên/lần/ngày vào buổi tối (nên uống 2 lần/ngày) | Có thể tới 12 tuần. |
Triệu chứng khó tiêu | Uống ½ viên/lần/ngày cần thiết uống 1 viên/ngày | Trong 14 ngày. |
Phòng khó tiêu, nóng ngực, ợ chua | Dùng trước ăn 30 - 60 phút, uống ½ viên/lần x 1-2 lần/ngày | Không quá 14 ngày. |
Người cao tuổi (không bị suy thận): | Dùng liều bình thường. | |
Người bệnh suy thận | ||
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển | Clcr từ 20 - 50 ml/ phút: giảm ½ liều hoặc dùng 1 viên/ngày. Clcr < 20 ml/ phút: giảm ¾ liều hoặc dùng 1 viên cách 2 ngày/lần. | |
Duy trì trong điều trị loét tá tràng | Clcr từ 20 - 50 ml/ phút: dùng 1 viên cách 2 ngày/lần. Clcr < 20 ml/ phút: dùng 1 viên cách 3 ngày/lần. | |
Suy gan nặng | Giảm ⅓ liều. | |
Trẻ em | Không dùng thuốc Kagawas-150 |
3.2 Cách dùng
Thuốc Kagawas-150 dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng Kagawas-150 với đối tượng: mẫn cảm với Nizatidine hoặc các thuốc nhóm kháng thụ thể H2.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mucosta Tablets 100mg - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: viêm họng, chảy nước mũi, phát ban, ho, ngứa, viêm xoang, viêm da tróc vảy, đau ngực, lưng.
Ít gặp: mày đay, khô miệng, nôn, tiêu chảy, đau bụng, sốt, nhiễm khuẩn, táo bón.
Hiếm gặp:, mệt mỏi, mất ngủ, ngất, bồn chồn, ảo giác, đau đầu, nhầm lẫn, chóng mặt, rụng tóc, thiếu máu, hồng ban đa dạng, giảm bạch cầu, tiểu cầu, loạn nhịp tim, giảm toàn thể huyết cầu hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ - thất, rối loạn thị giác, chứng vú to, khả năng tình dục giảm, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
6 Tương tác
Thuốc lá: các thuốc kháng thụ thể H2 có thể giảm tác dụng khi dùng thuốc vào ban đêm, tránh hút thuốc lá sau khi dùng liều thuốc cuối vào buổi tối.
Rượu: tránh dùng Nizatidine cùng đồ uống có cồn.
Các thuốc khác: dùng chung với Nizatidine có thể bị ảnh hưởng hấp thu.
Thuốc kháng acid, Sucralfat: Nizatidine có thể bị giảm hấp thu.
Cloramphenicol, cyclophosphamid (thuốc gây suy tủy): có thể tăng ADR các rối loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính.
Salicylat: có thể bị giảm nồng độ.
Ketoconazol/Irraconazol: bị giảm hấp thu khi dùng chung với Nizatidine
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Loại trừ khả năng ung thư trước khi điều trị với thuốc Kagawas-150
Người bệnh suy thận cần sử dụng thuốc thận trọng và giảm liều dùng, tăng khoảng cách giữa các lần dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng/cân nhắc lợi ích khi dùng thuốc với người bệnh xơ gan, suy gan nặng.
Thuốc Kagawas-150 chứa Lactose, không dùng nếu bạn không dung nạp/rối loạn hấp thu galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: thuốc đi qua nhau thai, chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn của nizatidin trong quá trình mang thai, chỉ dùng thuốc Kagawas-150 khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định từ bác sĩ
Người cho con bú: thuốc đi vào sữa mẹ và có thể gây ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ, ngừng cho trẻ bú khi dùng Kagawas-150 hoặc ngừng dùng thuốc
7.3 Lưu ý sử dụng thuốc Kagawas-150 cho trẻ nhỏ?
Không dùng Kagawas-150 cho trẻ dưới 12 tuổi.
7.4 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hàng máy móc
Thuốc Kagawas-150 có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, ảo giác (hiếm gặp) ở một số người, thận trọng không lái xe khi có các biểu hiện trên.
8 Xử trí quá liều
Quá liều thuốc Kagawas-150 có thể gây ỉa chảy, co đồng tử, chảy nước mắt, nôn, cần đưa người bệnh đến bệnh viện, thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
9 Bảo quản
Bảo quản thuốc Kagawas-150 nơi khô thoáng, tránh xa tầm với trẻ nhỏ.
10 Sản phẩm thay thế
Thuốc Kagawas-300 là thuốc điều trị các chứng do dư thừa acid dịch vị, điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày- thực quản. Thuốc sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, hiện có giá bán 165.000đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Niztahis 150 của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, được chỉ định để điều trị loét dạ dày, tá trang , trào ngược dạ dày- thực quản.
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Nizatidine thuộc nhóm đối kháng thụ thể H2, tại thành dạ dày, thuốc ức chế cạnh tranh với tác dụng của histamin gây bài tiết dịch dạ dày của ở thụ thể H2, với tác dụng thuận nghịch → giảm bài tiết acid dịch vị ngay cả khi có kích thích từ mọi nguyên nhân. Tùy thuộc liều dùng, Nizatidine cũng gián tiếp làm giảm sự bài tiết pepsin và làm giảm thể tích acid dịch vị được bài tiết.[1]
11.2 Dược động học
Hấp thu: Nizatidine hấp thu tốt đường uống, tại Đường tiêu hóa thuốc gần như được hấp thụ hoàn toàn với Sinh khả dụng khoảng 70%.
Phân bố: khoảng 35% thuốc gắn với protein huyết tương, Vd là 0,8 - 1,5 lit/ kg ở người lớn. Nizatidine đi vào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: tại gan, một trong các chất chuyển hóa của nizatidin là N-2-
Monodesmethylnizatidin có khoảng 60% hoạt tính.
Thải trừ: qua nước tiểu hơn 90% trong vòng 12 - 16 giờ, qua phân < 6%.
12 Thuốc Kagawas-150 giá bao nhiêu?
Thuốc Kagawas-150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Kagawas-150 mua ở đâu?
Thuốc Kagawas-150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc Kagawas-150 với hoạt chất Nizatidine có hoạt tính mạnh hơn Cimetidine trên cơ sở cân nặng và là sự lựa chọn thay thế hữu ích trong điều trị các chứng dư thừa acid khi sử dụng thuốc đối kháng thụ thể histamine H2[2]
- Liều dùng đơn giản và dùng an toàn với người cao tuổi.
- Thuốc Kagawas-150 có ít các tác dụng không mong muốn tới người dùng.
15 Nhược điểm
- Thuốc chưa đủ dữ liệu an toàn khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ y tế phê duyệt, xem và tải PDF, tại đây
- ^ Tác giả A H Price và R N Brogden (Đăng tháng 11 năm 1988), Nizatidine. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and its therapeutic use in peptic ulcer disease, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024