Kachita Nhất Nhất
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Nhất Nhất, Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Nhất |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Nhất |
Số đăng ký | VD-24532-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Dược liệu | Bạch Thược (Paeonia lactiflora P.), Cam Thảo Bắc (Glycyrrhiza spp. Fabaceae), Hoàng Liên (Coptis chinensis Franch.), Địa Hoàng (Sinh Địa - Rehmannia glutinosa), Hoàng Cầm (Scutellaria baicalensis Georgi), Tri Mẫu (Anemarrhena asphodeloides), Hoàng Bá (Phellodendron amurense), Liên Kiều (Forsythia suspensa), Huyền Sâm (Hắc Sâm - Scrophularia ningpoensis H.), Thạch Cao (Gypsum fibrosum), Đan Bì (Mẫu Đơn Bì), Qua Lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk1907 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim thuốc Kachita chứa 430mg Cao khô với hàm lượng tương đương:
- Hoàng liên (Rhizo Coptidis) 255mg
- Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 255mg
- Tri mẫu (Rhizoma Anemarrhena) 255mg
- Huyền sâm (Radix Scrophulariae) 255mg
- Sinh địa (Radix Rehmanniae Glutinosa) 255mg
- Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae Suffruticosae) 255mg
- Qua lâu nhân (Semen Trichosanthis) 255mg
- Liên kiều (Fructus Forsythiae Suspensae) 255mg
- Hoàng bá (Cortex Phellodendri) 645mg
- Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 645mg
- Bạch thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) 255mg
- Thạch cao (Gypsum fibrosum) 255mg
- Tá dược vừa đủ một viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kachita Nhất Nhất
Tác dụng: Hỗ trợ thanh nhiệt, đào thải độc tố, giảm viêm nhiễm và cải thiện tình trạng sưng tấy.
Chỉ định: Dùng trong các trường hợp viêm loét niêm mạc miệng, sưng đau vùng miệng và môi, ê buốt răng, chảy máu chân răng, viêm lợi, viêm họng, hơi thở có mùi khó chịu.
![Thuốc Kachita Nhất Nhất điều trị nhiệt miệng, loét miệng, hôi miệng](/images/item/thuoc-kachita.jpg)
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kachita Nhất Nhất
3.1 Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần uống 2 viên, ngày dùng 2 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 2-3 lần.
Nếu sau 2-3 ngày sử dụng không thấy cải thiện triệu chứng, người bệnh nên ngừng dùng thuốc để tránh lãng phí.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Kachita với một lượng nước vừa đủ. Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Kachita cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các dược liệu thuộc nhóm thanh nhiệt, giải độc.
Người mắc các bệnh lý về gan, thận nặng cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
== >> Xem thêm: Thuốc Oracortia (gói) trị viêm khoang miệng, tổn thương dạng loét
5 Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa nhẹ như đau bụng, tiêu chảy
Phản ứng dị ứng da như phát ban, ngứa
Cảm giác khô miệng hoặc hơi đắng miệng
Nếu gặp bất kỳ phản ứng bất thường nào, cần ngừng thuốc Kachita và tham khảo ý kiến chuyên gia y tế.
6 Tương tác
Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống viêm, giảm đau khi sử dụng đồng thời.
Ảnh hưởng đến tác dụng của một số thuốc điều trị rối loạn đông máu.
Không nên kết hợp với các chế phẩm chứa nhiều tanin do có thể làm giảm hấp thu hoạt chất.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Kachita trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định.
Người có cơ địa dị ứng cần thử phản ứng trước khi sử dụng.
Trường hợp dùng kéo dài nên tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về mức độ an toàn của thuốc Kachita đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Kachita trong những trường hợp này.
7.3 Xử lý khi quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể gây tiêu chảy, đau bụng hoặc buồn nôn.
Nếu có dấu hiệu nghiêm trọng, cần đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Không để thuốc trong môi trường ẩm ướt.
== >> Xem thêm: Thuốc xịt nhiệt miệng Abipolis hỗ trợ điều trị viêm lợi, nhiệt lưỡi
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Kachita là thuốc có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, chống viêm và giảm sưng. Các thành phần trong thuốc giúp làm dịu vùng viêm, thúc đẩy quá trình lành tổn thương niêm mạc miệng, hỗ trợ giảm đau và kháng khuẩn.
- Hoàng Liên (Rhizoma Coptidis) có vị đắng, tính hàn, giúp thanh nhiệt và giải độc cơ thể. Thành phần chính là Berberin, một alkaloid có khả năng kháng khuẩn, kháng viêm mạnh, đặc biệt hiệu quả trong việc ức chế vi khuẩn gây viêm nhiễm khoang miệng. Ngoài ra, hoàng liên còn hỗ trợ làm lành tổn thương niêm mạc, giúp giảm viêm loét miệng và sưng đau lợi.
- Cam Thảo (Radix Glycyrrhizae) có tác dụng thanh nhiệt, giảm viêm và làm dịu các kích ứng trong khoang miệng. Các thành phần như glycyrrhizin và Flavonoid trong cam thảo giúp chống oxy hóa, tăng cường khả năng chống vi khuẩn, đồng thời hỗ trợ giảm đau và làm dịu vết loét. Cam thảo cũng có tác dụng cân bằng vị thuốc trong công thức, giúp giảm bớt vị đắng của các dược liệu khác.
- Tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) có tính hàn, giúp thanh nhiệt, tả hỏa và giảm viêm. Thành phần Saponin trong tri mẫu giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn, giảm cảm giác nóng rát và sưng đau trong khoang miệng. Ngoài ra, dược liệu này còn giúp cân bằng độ ẩm, hỗ trợ làm dịu niêm mạc bị kích ứng do viêm nhiễm.
- Huyền Sâm (Radix Scrophulariae) được biết đến với công dụng thanh nhiệt, giải độc, dưỡng âm và giảm viêm. Dược liệu này thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm loét miệng nhờ khả năng làm dịu niêm mạc, giảm đau và giảm sưng. Ngoài ra, huyền sâm còn giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, hạn chế tình trạng nhiễm trùng tái phát.
- Sinh Địa (Radix Rehmanniae Glutinosae) có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu, giảm viêm và hỗ trợ làm lành vết thương. Trong các trường hợp viêm loét miệng hoặc sưng nướu, sinh địa giúp giảm cảm giác nóng rát và thúc đẩy quá trình phục hồi của mô tổn thương. Ngoài ra, dược liệu này còn giúp cải thiện tuần hoàn máu và tăng cường sức khỏe của niêm mạc.
- Mẫu Đơn Bì (Cortex Paeoniae Suffruticosae) là vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu, giảm sưng và hỗ trợ giảm đau. Với đặc tính kháng viêm và chống oxy hóa, mẫu đơn bì giúp làm dịu các vết loét trong khoang miệng, giảm sưng lợi và cải thiện tình trạng chảy máu chân răng. Đồng thời, dược liệu này còn giúp tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa vi khuẩn phát triển.
- Qua lâu nhân (Semen Trichosanthis) có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, làm mềm các mô viêm và hỗ trợ giảm sưng đau. Nhờ khả năng làm dịu niêm mạc và giảm kích ứng, qua lâu nhân giúp cải thiện tình trạng viêm lợi, đau răng và viêm loét miệng. Đồng thời, dược liệu này còn có tác dụng thanh phế nhiệt, giúp hỗ trợ giảm viêm họng.
- Liên kiều (Fructus Forsythiae Suspensae) là dược liệu có tính hàn, giúp thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm và làm giảm sưng tấy. Với thành phần flavonoid và lignan, liên kiều có khả năng kháng khuẩn mạnh, giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn gây viêm nhiễm trong khoang miệng. Ngoài ra, dược liệu này còn hỗ trợ cải thiện tình trạng hôi miệng do vi khuẩn gây ra.
- Hoàng bá (Cortex Phellodendri) chứa berberin, có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm và hỗ trợ giảm sưng tấy. Hoàng bá giúp thanh nhiệt, làm mát cơ thể và hỗ trợ điều trị các tình trạng viêm loét miệng, viêm lợi. Dược liệu này còn có tác dụng giảm đau và cải thiện sức khỏe của niêm mạc khoang miệng.
- Hoàng Cầm (Radix Scutellariae) có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, giảm sưng và kháng khuẩn mạnh. Nhờ chứa flavonoid như baicalin và wogonin, hoàng cầm giúp giảm viêm loét miệng, giảm sưng lợi và hỗ trợ làm lành tổn thương niêm mạc. Dược liệu này cũng giúp cải thiện sức đề kháng của cơ thể, hạn chế tình trạng viêm nhiễm kéo dài.[1].
- Bạch Thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) có tác dụng thanh nhiệt, hoạt huyết, giảm đau và chống viêm. Với đặc tính làm dịu niêm mạc, bạch thược giúp giảm đau răng, viêm lợi và sưng nướu. Ngoài ra, dược liệu này còn hỗ trợ cải thiện tình trạng chảy máu chân răng và giúp niêm mạc phục hồi nhanh chóng.
- Thạch cao (Gypsum fibrosum) có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, làm dịu cảm giác nóng rát và giảm viêm. Trong điều trị viêm loét miệng, thạch cao giúp làm mát niêm mạc, giảm sưng đau và hỗ trợ làm lành các tổn thương. Dược liệu này cũng có tác dụng giảm kích ứng và cải thiện tình trạng viêm họng.
8.2 Dược động học
Các dược liệu trong thuốc được hấp thu qua Đường tiêu hóa, phân bố vào cơ thể để phát huy tác dụng chống viêm, thanh nhiệt.
Một số hoạt chất được chuyển hóa qua gan và thải trừ qua thận.
9 Một số sản phẩm thay thế
Nếu như thuốc Kachita Nhất Nhất hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo sang một số sản phẩm sau:
- Enteric (Gói) là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc thuộc nhóm không kê đơn, có số đăng ký VD-16489-12. Enteric được bào chế dưới dạng bột, đóng gói trong hộp 30 gói, mỗi gói chứa 3g. Thành phần chính gồm Probiotics, Nhôm Hydroxit (Aluminium hydroxide) và tá dược Kaolin, giúp hỗ trợ tiêu hóa và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Mouthpaste 5g là thuốc kê đơn do Công ty Cổ phần Liên doanh Dược phẩm Medipharco Tenamyd đăng ký và sản xuất tại Việt Nam. Sản phẩm có số đăng ký VD-17193-12, được bào chế dưới dạng gel và đóng gói trong hộp chứa 1 tuýp 5g. Thành phần chính là Triamcinolone, hoạt chất giúp giảm viêm và hỗ trợ điều trị các vấn đề về niêm mạc miệng.
10 Thuốc Kachita Nhất Nhất giá bao nhiêu?
Thuốc Kachita Nhất Nhất chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Kachita Nhất Nhất mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần từ dược liệu thiên nhiên, an toàn cho người sử dụng.
- Hỗ trợ giảm nhanh các triệu chứng viêm nhiễm vùng miệng và họng.
- Dễ sử dụng, không gây ảnh hưởng đến dạ dày khi uống.
13 Nhược điểm
- Hiệu quả có thể khác nhau tùy theo cơ địa từng người.
- Cần sử dụng đúng liều lượng, nếu không sẽ không đạt hiệu quả mong muốn.
- Không phù hợp với những người dị ứng với thành phần dược liệu có trong thuốc.
Tổng 6 hình ảnh
![thuoc kachita 3 L4674 thuoc kachita 3 L4674](https://trungtamthuoc.com/images/products/thuoc-kachita-3-l4674.jpg)
![thuoc kachita 2 K4606 thuoc kachita 2 K4606](https://trungtamthuoc.com/images/products/thuoc-kachita-2-k4606.jpg)
![thuoc kachita 4 R7334 thuoc kachita 4 R7334](https://trungtamthuoc.com/images/products/thuoc-kachita-4-r7334.jpg)
![thuoc kachita 5 F2528 thuoc kachita 5 F2528](https://trungtamthuoc.com/images/products/thuoc-kachita-5-f2528.jpg)
![thuoc kachita 7 E1541 thuoc kachita 7 E1541](https://trungtamthuoc.com/images/products/thuoc-kachita-7-e1541.jpg)
![thuoc kachita 6 D1564 thuoc kachita 6 D1564](https://trungtamthuoc.com/images/products/thuoc-kachita-6-d1564.jpg)
Tài liệu tham khảo
- ^ Nhận thức cây thuốc và dược liệu (Xuất bản năm 2021). Hoàng cầm trang 74 - 75, Nhận thức cây thuốc và dược liệu. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2025