1 / 9
kacerin 0 A0718

Kacerin

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 58 Còn hàng
Thương hiệuKhapharco (Dược phẩm Khánh Hòa), Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Số đăng kýVD-19387-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCetirizine Hydrochlorid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmAA4532
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 7325 lần

Thuốc Kacerin được chỉ định để điều trị các trường hợp dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay không rõ nguyên nhân. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kacerin

1 Thành phần

Kacerin 10mg là thuốc gì? Thành phần cho 1 viên nén Kacerin bao gồm?

Cetirizin dihydroclorid……10mg.

Tá dược vừa đủ một viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kacerin

2.1 Thuốc Kacerin có tác dụng gì?

Histamin là một chất hóa học tạo ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chả nươc mắt và chảy nước mũi. Cetirizine là một thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai có khả năng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 (hầu như không có tác dụng với các thụ thể khác). Cetirizin có tác dụng ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng trong cơ thể bằng cách giảm sự di dời của các tế bào viêm và làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng.

Cetirizin được sử dụng để điều trị các triệu chứng như cảm lạnh, hắt hơi do dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa, các trường hợp mày đay mãn tính, viêm da dị ứng.

Dược động học

Hấp thu: Cetirizine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1 giờ sau khi uống. Với liều 10mg thì nồng độ đỉnh trong huyết tương là 0,3 microgam/ ml.

Phân bố: Cetirizine liên kết với protein khoảng 93%.

Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của cetirizine là khoảng 8,3 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Kacerin

Viêm mũi dị ứng lâu năm, viêm mũi dị ứng theo mùa: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mắt, chảy nước mũi.

Các trường hợp mề đay mãn tính (không rõ nguyên nhân): Cetirizine làm giảm đáng kể số lần xuất hiện và mức độ của bệnh.

Điều trị viêm kết mạc dị ứng.

Phù Quincke.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mekozitex 10 điều trị dị ứng: chỉ định, liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kacerin 

3.1 Liều dùng thuốc Kacerin

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong bệnh viêm mũi dị ứng, mề đay:

Có thể sử dụng 5 - 10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 10 mg/ngày.

Với bệnh nhân trên 65 tuổi nên sử dụng với liều 5 mg x 1 lần/ngày.

 Viêm mũi dị ứngMề đay
6 tháng đến 2 tuổiLiều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày
Liều duy trì: 2,5 mg uống 1-2 lần/ngày.
Liều tối đa: 5mg//ngày.
Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày
Liều duy trì: 2,5 mg uống 1-2 lần/ngày.
Liều tối đa: 5mg//ngày.
2 tuổi đến 5 tuổiLiều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều duy trì: 2,5 mg uống 2 lần/ngày hoặc 5 mg uống 1 lần/ngày.
Liều tối đa: 5mg/ngày.
Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều duy trì: 2,5 mg uống 2 lần/ngày hoặc 5 mg uống 1 lần/ngày.
Liều tối đa: 5mg/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Kacerin hiệu quả

Uống thuốc nguyên viên, không nên nhai nghiền, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.

Sử dụng thuốc đúng liều lượng và đúng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều.

Nên uống thuốc sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.

4 Chống chỉ định

Thuốc Kacerin được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc hydroxyzine.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Unorizine syrup: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ của Kacerin

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Kacerin

Trên tiêu hóa: khó tiêu, đầy bụng, đầy hơi.

Trên tim mạch: tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, hồi hộp, suy tim.

Hệ thần kinh trung ương: bí tiểu, chán ăn, tăng tiết nước bọt.

Nếu các tình trạng này kéo dài thì bạn hãy ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.

6 Tương tác

Tránh sử dụng Cetirizin với rượu, bia và các thuốc an thần vì có thể làm tăng tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh.

Cetirizin được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận. Do đó, với bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan hoặc thận có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ do làm giảm độ thanh thải của thuốc. Nhà sản xuất khuyến cáo tốt nhất không nên sử dụng cetirizine cho trẻ em dưới 6 tuổi mắc bệnh thận hoặc gan.

Sử dụng Diphenhydramine, Cymbalta, Lyrica cùng với cetirizin vì có thể làm tăng tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, khó tập trung. Với một số người, đặc biệt là người cao tuổi có thể bị giảm khả năng suy nghĩ, phối hợp vận động.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không sử dụng thuốc khi thấy có các dấu hiệu ẩm mốc.

Cetirizine có thể gây buồn ngủ trên một số bệnh nhân do đó không sử dụng thuốc nếu bạn đnag lái xe hoặc vận hành máy móc.

Không uống thuốc với rượu, bia hoặc các chất kích thích khác vì có thể gây tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương.

Bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan thận cần phải theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang mang thai: Không có bằng chứng về việc gây quái thai hay ảnh hưởng có hại đối với quá trình mang thai trên động vật thực nghiệm. Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc với phụ nữ đang mang thai. Chỉ sử dụng Cetirizin khi xác định được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, các chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng cetirizine cho phụ nữ đang cho con bú. [1]

7.3 Xử trí khi quá liều và khi quên liều

Các triệu chứng có thể gặp khi bạn sử dụng quá liều thuốc là bồn chồn, lo lắng và sau đó là cảm thấy buồn ngủ. Hãy đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nghĩ rằng mình đã sử dụng quá liều lượng khuyến cáo.

Khi quên liều: Dùng liều đó ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian bạn sử dụng liều tiếp theo thì bạn không cần uống bù liều trước đó. Không sử dụng thêm thuốc hoặc thêm liều để bổ sung liều đã quên.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK (nếu có): VD-19387-13.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – Việt Nam.

Đóng gói: Kacerin hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Kacerin giá bao nhiêu?

Kacerin 10mg giá bao nhiêu? Thuốc Kacerin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Kacerin mua ở đâu?

Thuốc Kacerin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của Kacerin

11.1 Ưu điểm

  • Cetirizine được chứng minh có khả năng dung nạp tốt, có hiệu quả cao trong việc cải thiện tình trạng viêm mũi dị ứng. [2]
  • Với người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, chỉ cần sử dụng thuốc vào một lần trong ngày do đó hạn chế được tình trạng quên liều thuốc.
  • Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén có kích thước nhỏ nên khá thuận tiện khi sử dụng đặc biệt là trẻ nhỏ.
  • Cetirizin ít có tác dụng phụ hơn so với các thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ nhất.

11.2 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ trong quá trình sử dụng nên không phù hợp với những bệnh nhân làm công việc như lái xe hay vận hành máy móc.
  • Cetirizin có thể làm tăng nguy cơ gây bí tiểu ở những bệnh nhân có các yếu tố gây bí tiểu như tăng sản tuyến tiền liệt, tổn thương tủy sống).

Tổng 9 hình ảnh

kacerin 0 A0718
kacerin 0 A0718
kacerin L4512
kacerin L4512
kacerin0 E1471
kacerin0 E1471
kacerin2 F2456
kacerin2 F2456
kacerin3 Q6258
kacerin3 Q6258
kacerin4 I3510
kacerin4 I3510
kacerin5 P6765
kacerin5 P6765
kacerin7 J3610
kacerin7 J3610
kacerin8 G2236
kacerin8 G2236

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Nhóm tác giả của Drugs.com. Cetirizine use while Breastfeeding, Drugs.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022
  2. ^ Tác giả Luo Zhang, Lei Cheng, Jianguo Hong (Ngày đăng 18 tháng 7 năm 2013). The clinical use of cetirizine in the treatment of allergic rhinitis, PubMed. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    hắt hơi, sổ mũi có dùng được k

    Bởi: Nguyễn Hữu vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Kacerin 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Kacerin
    TV
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mình thấy cắt triệu chứng rất nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633